K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2017

Đáp án : C

Concern = sự lo lắng. Run out = cạn kiệt. Việc có thể cạn kiệt là có thể xảy ra trong tương lai -> Concern that they may/will run out = sự e ngại rằng chúng có thể cạn kiệt

3 tháng 8 2018

Đáp án A.

Because Because of

Tạm dịch: Bởi vì chỉ phí nhiên liệu truyền thống và mối quan ngại rằng chúng có thể cạn kiệt, nhiều quốc gia đã và đang tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế.

21 tháng 7 2017

Đáp án là A. have done => have taken

2 tháng 1 2017

Chọn C                                 Những vấn đề y học của cha mẹ và con cái họ thường giống nhau bởi vì bản chất di truyền tự nhiên của nhiều căn bệnh.

A is similar to B: A giống B.

Nhưng A and B are similar: A và B giống nhau, (không có “to”).

16 tháng 5 2017

Đáp án : D

Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy. ở đây, trước “and” là dạng Ving (drinking, wearing) thì sau nó cũng phải là Ving -> experiencing (= trải nghiệm)

11 tháng 10 2019

Đáp án : C

Like + something/somebody = như thể là cái gì/ai đó. As + N/clause = như là, với vai trò là…. Sửa C -> As

16 tháng 3 2017

Đáp án B.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

12 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp.

That => Ø

Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.

9 tháng 12 2018

Đáp án : D

Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy. ở đây, trước “and” là dạng V (organize) thì sau nó cũng phải là V -> summarize. Learn how to write the statements, organize their material, and summarize their conclusion = học cách viết những câu văn, sắp xếp những bản báo cáo, và tóm tắt kết luận của chúng