Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1
A. cleaned
B. learned
C. opened
D. leaned
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về phát âm
A. Entry /'entri/ (n): lối vào; sự đi vào, sự gia nhập
B. Ready /'redi/ (adj): sẵn sàng
C. Comfy /'kʌmfi / (adj): tiện lợi, thoải mái
D. Occupy /'ɒkjəpaɪ/ (v): chiếm (địa điểm; tâm trí); ở
=> Câu D “y” được phát âm là /ai/, các đáp án còn lại được phát âm là /i/.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
A. attention /ə’ten∫n/ B. situation /,sit∫u’ei∫n/
C. instance /'instəns/ D. obtain /əb'teɪn/
=> Phương án B phần gạch chân được phát âm là /t∫/, các phương án còn lại được phát âm là /t/
Đáp án C
Kiến thức về phát âm
A. foot /fʊt/ B. look /lʊk/
C. smooth /smu:ð/ D. Should flʊd/
=> Phương án C phần gạch chân được phát âm là /u:/, các phương án còn lại được phát âm là /u/.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
“-ed” được phát âm là:
+ /t/: khi âm tận cùng trước nó là /s/, /tʃ/, /ʃ/, /k/, /p/, /f/
+ /id/: khi trước –ed là /t/ và /d/
+ /d/: khi âm tận cùng trước –ed là nguyên âm và các phụ âm còn lại
=> Đáp án B
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
“-s” được phát âm là:
+ /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /0/, /s/, /t/
+ /iz/: khi trước –s là: ch, sh, ss, x, ge, o (trừ từ goes)
+ /z/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên ân và các phụ âm còn lại
=> Đáp án B
Đáp án C
Kiến thức về phát âm
A. interviewed /'ɪn.tə.vju:d/ : phỏng vấn B. performed /pə'fɔ:md/: trình diễn
C. finished / 'fin.ɪ∫t/: kết thúc D. delivered /dɪ'lɪv.ərd/ (v): phân phát
Quy tắc phát âm đuôi -ed
- Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /p, k, f, s, ∫,t∫ / thì khi thêm ‘ed’ ta phát âm là /t/
- Với các từ có phiên âm kết thúc bằng /t,d/ thì khi thêm ‘ed’ ta phát âm là /ɪd/
- Các trường hợp còn lại, khi thêm ‘ed’ ta phát âm là /d/
=> Câu C "ed" được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /d/.
Đáp án C
Kiến thức phát âm
A. food /fu:d/ B. foot /fʊt/
C. tooth /tu:θ/ D. afternoon /ɑ:ftə'nu:n/
=> Phương án B có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các phương án còn lại được phát âm là /u:/.
Đáp án D
Kiến thức cách phát âm của nguyên âm
Phần gạch chân của phần D phát âm là /æ/, của các từ còn lại phát âm là /ei/.
A. date /deɪt/ B. face /feɪs/ C. page /peɪdʒ/ D. map /mæp/
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
A. chemical /'kem.ɪ.kl/ (adj): thuộc về hóa học
B. approach /ə'prəʊt∫/ (n): cách tiếp cận
C. achieve /ə't∫i:v/ (v): đạt được
D. challenge /‘t∫æ.ɪndʒ/ (n): thử thách
=> Câu A “ch” được phát âm là /k/, còn lại được phát âm là /t∫/.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
A. cleaned /kli:nd/: đuôi –ed được phát âm là /d/
B. learned có 2 cách phát âm. Nếu learned là tính từ thì –ed được phát âm là /id/.
Nếu learned là động từ ở dạng quá khứ/quá khứ phân từ thì –ed được đọc là /d/.
C. opened /’oupənd/: đuôi –ed được phát âm là /d/
D. leaned /li:nd/: đuôi –ed được phát âm là /d/
=> Phương án B đuôi –ed được phát âm là /id/, các phương án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.