K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 2 2018

Đáp án A. history => historical

Giải thích:

Để tạo cấu trúc song song cho các tính từ bổ sung cho danh từ importance, ta cần dùng tính từ của history là historical.

Dịch nghĩa: Nhiều địa danh quan trọng trong lich sử, khoa học, văn hóa và sân khấu điện ảnh đã được chọn làm công trình kỉ niệm quốc gia.

29 tháng 11 2019

Đáp án : A

Sau “of” các tính từ đang được liệt kê để bổ nghĩa cho danh từ “importance”. Sau dấu phẩy là các tính từ (scientific, cultural, scenic) thì trước nó cũng là tính từ : historical

10 tháng 6 2019

Đáp án D. an =>a

Giải thích: unique /ju'ni:k/ có âm đầu tiên là /j/ - phụ âm nên không dùng “an” mà dùng “a”.

Dịch nghĩa. Học bổng mà Wilson nhận được để học lịch sử ở trường Cambridge là một cơ hội đặc biệt.

16 tháng 8 2019

Đáp án C

Kiến thức mệnh đề quan hệ

Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì ko có vế cần bổ sung ý nghĩa

=> Đáp án C (bỏ which)

Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn chế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tư do

3 tháng 4 2017

Đáp án C. are => is

Giải thích: Chủ ngữ của động từ to be này là A basic knowledge, danh từ không đếm được nên ta sử dụng to be là is. history and geography chỉ đưa ra làm ví dụ, không phải chủ ngữ chính.

Dịch nghĩa: Những kiến thức xã hội học cơ bản như lịch sử và địa lí được coi là một phần căn bản trong việc giáo dục trẻ em.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

17 tháng 12 2017

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc với “there be”

Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng "has" mà phải dùng "have"

=> Đáp án B (has => have)

Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này.

4 tháng 1 2017

Đáp án: B

25 tháng 11 2018

Đáp án B

Giải thích: who -> which/that

A profession là chỉ vật, không chỉ người, không dùng who

Tạm dịch: Kĩ thuật là chuyên ngành ứng dụng các kiến thức khoa học vào thực tiễn

24 tháng 1 2017

Đáp án B

Giải thích: who -> which/that

A profession là chỉ vật, không chỉ người, không dùng who

Tạm dịch: Kĩ thuật là chuyên ngành ứng dụng các kiến thức khoa học vào thực tiễn.