Một hợp chất của nguyên tố X ( hóa trị II) với nguyên tố Oxi, trong đó O chiếm
20% về khối lượng. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH là Z2O5
% O = 16.5 / ( MZ.2+16.5)= 56,34%
<=> MZ ∼ 31 đvc
=> Z là photpho (P)
=> CTHH là P2O5
M P2O5 = 31.2+16.5=142 đvc
Gọi công thức của hợp chất là T 2 O 3 và a là nguyên tử khối của T.
Theo đề bài, ta có tỉ lệ phần trăm khối lượng của T:
Nguyên tố T là nhôm.
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Mình gộp chung câu a và b để tính đó
Gọi CTHH của hợp chất là TxOy, theo quy tắc hóa trị ta có:
III*x=II*y→x/y=2/3→x=2, y=3
Vậy CTHH của hợp chất lầ T2O3
NTK của hợp chất là: \(\frac{16.3.100\%}{\left(100\%-53\%\right)}=102\)
NTK của T là :\(\frac{102-16.3}{2}=27\)
Vậy T là n tố Al
CTTQ oxit : RO (vì R có hóa trị II)
M(RO)=(100%/20%).16=80(đ.v.C)
Mặt khác: M(RO)=M(R)+M(O)=M(R)+16
=> M(R)+16=80
=>M(R)=64(đ.v.C)
=>R(II) là Đồng (KHHH: Cu)
Chúc em học tốt!
Gọi CTHH là \(XO_2\)
\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)
=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)
=> X là lưu huỳnh (S)
Gọi CTHH của oxit là: XO
Theo đề, ta có:
\(\%_{O_{\left(XO\right)}}=\dfrac{16}{NTK_X+16}.100\%=20\%\)
=> NTKX = 64(đvC)
Vậy X là đồng (Cu)