Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ( giải thích đáp án)
Question 8: Eating from _______ is a popular habit of people in big cities in Viet Nam
A. libraries B. street vendors C. canteens D. shops
Question 9: Huyen My _________ a teddy bear, but she doesn’t have one now.
A. used to have B. used to having C. was use to having D. was used to have
Question 10: They named their daughter __________ their favourite movie star.
A. of B. for C. after D. on
Question 11: Many people in our village are still __________. They can’t read or write
A. unhealthy B. traditional C. creative D. illiterate
Question 12: I am accustomed to doing morning exercises.
A. used to do B. being used to do C. using to do D. used to doing
Question 13: You’ve been a bit tense lately so you need to ________ a break.
A. get B. take C. has D. let
Question 14: He is very careful. When the teacher says anything, he often puts it __________ in his notebook
A. with B. on C. down D. up
Question 15: We wish LCD projectors ________ still expensive.
A. haven’t been B. were not C. are not D. hadn’t been
Question 16: I wish my parents could put themselves in my __________.
A. situation B. shoes C. feelings D. heart
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respond to complete each of the following exchanges.
Question 17: Marriage used to be arranged by parents
A. How cool! B. Sure. C. I can’t imagine that. D. I ‘m sorry I can’t.
Question 18: Would you mind if I open the window?
A.No, not at all B.You’re welcome C.You can D.Yes, if you like
Chọn đáp án C
Ta xét nghĩa các phương án:
A. competitive (a): (giá cả) thấp đủ để cạnh tranh với đối thủ; có tính cạnh tranh, có tính ganh đua
B. forbidding (a): (ngoại hình) trông gớm guốc, không thân thiện
C. prohibitive (a): (giá cả) quá cao không thể mua được; có tính ngăn cấm, ngăn cản
D. inflatable (a): thổi phồng
Dựa vào nghĩa ta thấy phương án phù hợp nhất là C
Kiến thức cần nhớ
Ta thường gặp cụm “competitive price” nên dễ vội vàng chọn luôn phương án này mà không dịch hết câu, trong khi ở đây từ cần điền mang nghĩa trái ngược với “competitive”. Cần cẩn thận xem xét, tránh chọn phải phương án gây nhiễu.
Ngoài ra ta hay gặp sự kết hợp: prohibitively expensive: rất đắt đỏ
Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản việc người có thu nhập thấp sở hữu một căn nhà ở đó.