Trong các chất sau đây: Na2CO3, NaHCO3, NH4Cl, NaHS, Na2HPO3, CH3COONa, NaHSO4. Số muối axit là:
A. 6
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
(1) CH3COONa + CO2 + H2O → Không (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 → Có
(3) CH3COOH + NaHSO4 → Có (4) CH3COOH + CaCO3 → Có
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2 → Không (6) C6H5ONa + NaHCO3 → Không
Câu 17 : Đáp án B
Câu 18 : $n_{NaOH} = n_{ion\ dương} = 2n_{SO_4^{2-}} + n_{Cl^-} = 0,35(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,35}{1} = 0,35(lít)$
Đáp án A
Câu 19 : Đáp án B
Câu 17. Hãy cho biết dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với NaOH?
A. NaCl, BaCl2, CuCl2 và BaCO3
B. NaHCO3, NH4Cl, FeCl2 và Zn(OH)2
C. Na2HPO4, CH3COONa, FeCl2 và Al(OH)3
D. NaHSO4, NH4NO3, BaCl2 và Pb(OH)2
Câu 18. Dung dịch X chứa Al3+, Fe2+; Cl- 0,15 mol và SO42- 0,10 mol. Xác định thể tích dung dịch NaOH 1,0M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất?
A. 0,35 lít B. 0,30 lít C. 0,25 lít D. 0,40 lít
Câu 19. Cho 200 ml dd chứa NaOH 1,0M và Ba(OH)2 0,8M vào 100,0 ml dd Al2(SO4)3 0,8M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau PƯ?
A. 49,76 gam B. 46,64 gam C. 68,40 gam D. 65,28 gam
Chọn đáp án A
Chú ý : Chất lưỡng tính nhiều TH là khác so với chất vừa tác dụng với axit và bazo
(NH4)2CO3 , NaHCO3 , Al(OH) 3 ,Pb(OH)2 , Na2HPO4
Na2HPO3 (Chú ý : Đây là muối trung hòa)
Al,Zn (Chú ý : Không có kim loại lưỡng tính)
Đáp án D
Các muối trung hòa trong dãy trên là: CH3COONa, NH4Cl, Mg(NO3)2, BaCl2, Fe2(SO4)3.
Chọn B
Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro phân li ra H + .
Vậy muối axit là KHSO 4 .
Chọn đáp án C
NaHCO3, NaHS, NaHSO4.
Chú ý : Na2HPO3 là muối trung hòa theo SGK lớp 11