Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch B a ( O H ) 2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
A. 0,6M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,4M.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nCO2=0,15 mol, nBa(OH)2=0,125 mol
1<nOH-/nCO2=0,25/0,15=1,67<2 => Tạo 2 muối
BaCO3: x
Ba(HCO3)2: y
x+y=nBa2+=0,125
x+2y=nC=0,15
=>x=0,1; y=0,025
CM Ba(HCO3)2=0,025/0,125=0,2M
Đáp án A
n C O 2 = 0,15 mol; n C a ( O H ) 2 = 0,05 mol; nNaOH = 0,1 mol
n O H - = 0,05.2+ 0,1 = 0,2 mol → T = n O H - n C O 2 = 0 , 2 0 , 15 = 1 , 333
→ Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có x+ y= 0,15; x+ 2y= 0,2 suy ra x= 0,1; y=0,05
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
0,05 0,05 mol 0,05 mol
m C a C O 3 = 0,05. 100 = 5 gam
m C O 2 = 0,15.44 = 6,6 gam
Do m C O 2 > m C a C O 3 nên khối lượng dung dịch tăng một lượng là:
∆mtăng = m C O 2 - m C a C O 3 = 6,6-5 = 1,6 gam
Đáp án B
Ta có: n C O 2 = 0,15 mol; n C O 2 (phần 1)= 0,09 mol ; n B a C O 3 = 0,15 mol
Giả sử xảy ra các phản ứng:
CO2+ NaOH→ Na2CO3+ H2O
CO2+ Na2CO3+H2O → 2 NaHCO3
Dung dịch X chứa z mol NaHCO3 và t mol Na2CO3
Xét phần 1 ta có: giả sử có x mol NaHCO3 và y mol Na2CO3 phản ứng
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O
Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O
Ta có: nHCl = x+2y = 0,12 mol;
n C O 2 = x+y = 0,09 mol
→x = 0,06 và y = 0,03
→ z t = x y = 0 , 06 0 , 03 = 2 → z = 2 t ( * 1 )
Xét phần 2 :
HCO3- + OH- → CO32-+ H2O
0,5z 0,5z
CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
(0,5z+0,5t)→ (0,5z+0,5t)
→ n B a C O 3 = 0,5z+ 0,5t = 0,15 (*2)
Từ (*1) và (*2) ta có: z = 0,2 mol; t = 0,1 mol
→Dung dịch X chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3
Quay lại 2 phản ứng đầu :
CO2+ 2NaOH→ Na2CO3+ H2O (1)
0,05→ 0,1 0,05
CO2+ Na2CO3+H2O → 2 NaHCO3 (2)
0,1 0,1 ← 0,2 mol
Ta có: n C O 2 PT 1 = n C O 2 - n C O 2 PT 2 = 0,15- 0,1 = 0,05 mol
Theo PT (1) : nNaOH = a = 0,1 mol
Số mol Na2CO3 còn sau phản ứng (2) là:
b+ 0,05- 0,1 = 0,1→ b = 0,15
Do đó a b = 0 , 1 0 , 15 = 2 3
Đáp án B
► Xét TN1: đặt nCO32– phản ứng = a; nHCO3– phản ứng = b.
⇒ nCO2 = a + b = 0,15 mol; nHCl phản ứng = 2a + b = 0,1875 mol
||⇒ giải hệ có: a = 0,0375 mol; b = 0,1125 mol ⇒ nCO32–/X : nHCO3–/X = a : b = 1 : 3.
► Xét TN2: ∑nC/X = n↓ = 0,25 mol ⇒ 250 ml X chứa 0,5 mol C.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: y = 0,5 – 0,25 = 0,25 mol.
● Chia 0,5 mol C thành 0,125 mol CO32– và 0,375 mol HCO3–.
Bảo toàn điện tích: nK+ = 0,625 mol. Bảo toàn nguyên tố Kali:
x = 0,625 – 0,25 × 2 = 0,125 mol