Đốt cháy 6,4g C và 6,72 lít O2(dktc) sản phẩm là CO2 tìm khối lượng của chất còn lại dư và thể tích khí CO2 thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nC=4,8/12=0,4(mol)
nO2=6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: C+ O2 -to-> CO2
Ta có: 0,4/1 > 0,3/1
=> C dư, O2 hết, tính theo nO2
=> nCO2=nC(p.ứ)=nO2=0,3(mol)
=>nC(dư)=0,4-0,3=0,1(mol)
=>mC(dư)=0,1.12=1,2(g)
V(CO2,đktc)=V(O2,đktc)=6,72(l) (Số mol tỉ lệ thuận thể tích)
$a) CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
b) $n_{CH_4} = \dfrac{3,92}{22,4} = 0,175(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
Ta thấy : $n_{CH_4} : 1 > n_{O_2} : 2$ nên $CH_4$ dư
$n_{CH_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow m_{CH_4\ dư} = (0,175 - 0,06).16 = 1,84(gam)$
c) $2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_4} = 0,06(mol)$
$m_{Na_2CO_3} = 0,06.106 = 6,36(gam)$
\(a,m_C=48\left(g\right)\rightarrow n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=44,8\left(l\right)\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(pt:\) \(1mol\) \(1mol\)
\(đb:\) \(4mol\) \(2mol\)
Xét tỉ lệ:
\(\dfrac{n_{C\left(đb\right)}}{n_{C\left(pt\right)}}=\dfrac{4}{1}=4>\dfrac{n_{O_2\left(đb\right)}}{n_{O_2\left(pt\right)}}=\dfrac{2}{1}=2\)
\(\Rightarrow\) \(O_2\) hết, \(C\) dư.
\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(pt:\) \(1mol\) \(1mol\)
\(đb:\) \(2mol\) \(2mol\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=2.\left(1.C+2.O\right)=2.\left(1.12+2.16\right)=88\left(g\right)\)
\(a.n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ C+O_2\xrightarrow[t^0]{}CO_2\)
Theo pt:\(\dfrac{4}{1}>\dfrac{2}{1}\Rightarrow C\) dư, O2 pư hết
\(b.C+O_2\xrightarrow[t^0]{}CO_2\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{O_2}=2mol\\ m_{CO_2}=2.44=88\left(g\right)\)
Chọn đáp án C
Vì amin no đơn chức mạch hở ⇒ CTTQ là CnH2n+3N
Ta có: CnH2n+3N + 6 n + 3 4 O2 → (n + 1,5) H2O + nCO2 + 1 2 N2
⇒ nO2 × (n + 1,5) = nH2O × (6n + 3) ÷ 4
⇔ 0,375 × (n + 1,5) = 0,35 × (1,5n + 0,75)
⇔ n = 2 ⇒ Amin có ctpt là C2H7N
⇒ nCO2 = 0,2 ⇒ mCO2 = 8,8 gam.
+ Mà mBình ↑ = mCO2 + mH2O = 8,8 + 6,3 = 15,1 gam
⇒ Chọn C
Câu 1 :
$n_C = \dfrac{4,8}{12} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3(mol)$$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
Ta thấy :
$n_C : 1 > n_{O_2} : 1$ nên C dư
$n_{C\ pư} = n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{C\ dư} = (0,4 - 0,3).12 = 1,2(gam)$
$\Rightarorw V_{CO_2} = V_{O_2} = 7,437(lít)$
Câu 2 :
$n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{9,916}{24,79} = 0,4(mol)$
$Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{Cl_2} : 1$ nên $Cl_2$ dư
$n_{Cl_2\ pư} = n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cl_2\ dư} = (0,4 - 0,1).71 = 21,3(gam)$
$n_{MgCl_2}= n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
a)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Ta thấy :
\(\dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\) nên O2 dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,25).32 = 1,6(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)$\\ m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{6,4}{12}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) C còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C\left(dư\right)}=\dfrac{7}{30}\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C\left(dư\right)}=\dfrac{7}{30}\cdot12=2,8\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
nCnC == 4,812=0,4(mol)4,812=0,4(mol)
nO2nO2 == 6,7222,4=0,3(mol)6,7222,4=0,3(mol)
PTHH: C+O2C+O2 to→→to CO2CO2
Do: 0,4>0,30,4>0,3 →→ CC dư
Theo PT: nC(pư)nC(pư) == nCO2nCO2 == nO2nO2 == 0,3(mol)0,3(mol)
nC(dư)nC(dư) == 0,4−0,3=0,1(mol)0,4-0,3=0,1(mol)
mC(dư)mC(dư) == 0,1.12=1,2(g)0,1.12=1,2(g)
VCO2VCO2 == 0,3.22,4=6,72(l)