Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính
A. Do con đực quyết định
B. Do con cái quyết định
C. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử
D. Cả 3 ý A, B, C đều đúng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4
(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng
Quần thể cân bằng di truyền
Giới đực : 0,4XaY : 0,6 XAY
Giới cái : 0,16 XaXa : 0,84 XAX-
Do quần thể cân bằng di truyền
ð Tần số alen a ở giới cái là 0,4
ð Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa = 2x0,4x0,6 = 0,48
ð Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa so với tổng quần thể là 0,48/2 = 0,24
Tần số alen A ở giới đực là 0,6
Các nhận xét đúng là (1), (2), (5)
Đáp án D
Đáp án : B
Do quần thể ở trạng thái cân bằn
g di truyền
Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu
Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4
=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa
=> Vậy a là alen lặn
(1)Đúng
(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%
(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%
Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%
3 sai
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai
(5)Đúng
(6)Sai
Các nhận xét đúng là 1, 5
Đáp án D
Các quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Cái:
Cái xám S_ = 1- 0,64=0,36. (2) đúng
Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s so với tổng số cá thể của quần thể là:
0,32 : 2 = 0,16. (3) đúng
Đực:
Cái đồng hợp tử 0,64 + 0,04 = 0,65. (5) đúng
tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s: 0,32. (6) sai
Đáp án C.
(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
(3) Đúng. F2: Giới ♀ không râu
2
3
A
a
;
1
3
a
a
×
Giới ♂ không râu (aa)
F
3
:
2
3
A
A
;
1
3
A
a
Vì tỉ lệ giới tính là 1:1 " Giới ♂: Có râu:
1
6
" Tỉ lệ không râu:
5
6
=
83
.
33
%
(4) Đúng. F2 ♂ có râu
1
3
A
A
;
2
3
a
a
x ♀ không râu
2
3
A
a
;
1
3
a
a
" Giới ♀:
7
9
có râu :
2
9
không râu
" Giới ♂: 2 9 có râu : 7 9 không râu
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
Đáp án C
Đáp án D
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh