Hình 20.4 giới thiệu một số dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt thông thường
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dụng cụ | Tên gọi | Cách sử dụng |
Dụng cụ tháo lắp | Mỏ lết | Điều chỉnh mỏ động (ra, vào), vừa đai ốc |
Cờ lê | Chọn số phù hợp với bulông đai ốc | |
Tua vít | Dùng tay xoay thân tua vít | |
Dụng cụ kẹp chặt | Kìm | Tác động lực của tay vào 2 gọng kìm |
Êtô | Điều chỉnh má động vừa với vật cần gá |
các dụng cụ đo
Thước lá
Thước cặp
Thước đo góc (Êke, ke vuông,thước đo góc vạn năng)
các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
Mỏ lết, Cờ lê : dùng tháo lắp
Tua vít: tháo lắp ốc vít
Êtô: dùng để kẹp chặt vật khi gia công
Kìm: dùng để kẹp giữ vật nhờ vào lực của bàn tay.
các dụng cụ gia công
Búa: dùng để đóng, tháo.
Cưa: cắt vật liêu.
Đục: đục lỗ, cắt vật liệu.
Dũa: mài, dũa vật liệu.
-Mỏ lết, Cờ lê: Dùng để tháo lắp các bulông, đai ốc
-Tua vít: Vặn các vít có đầu kẻ rảnh
-Êtô: Dùng kẹp chặt vật khi gia công
-Kìm: Dùng để kẹp chặt vật bằng tay
-Đều làm bằng thép được tôi cứng
Dụng cụ | Tên dụng cụ | Cấu tạo |
Dụng cụ tháo lắp | - Mỏ lết - Cờ lê - Tua vít | - Gồm phần mở và phần cán, phần mở có thể điều chỉnh - Gồm phần mở và phần cán - Gồm phần đầu và phần cán, phần đầu có dạng dẹp hoặc chữ thập. |
Dụng cụ kẹp chặt | - Ê to - Kìm | - Gồm má động, má tĩnh, tay quay - Gồm phần mỏ và phần cán. |
- Dụng cụ tháo lắp: mỏ lết, cờ lê, tua vít
- Dụng cụ kẹp chặt: Ê tô, kìm