Cho hai điện tích q 1 = 4 . 10 - 6 C v à q 2 = - 4 . 10 - 6 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4 cm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại:
a) Trung điểm H của AB.
b) Điểm C cách A 2 cm, cách B 6 cm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CA=CB=25 cm
ta thấy CA+CB = AB \(\Rightarrow\) C nằm giữa và là trung điểm của AB. Hai véc tơ lực điện tác dụng lên C song song ngược chiều.
\(\overrightarrow{F}_C=\overrightarrow{F}_{AC}+\overrightarrow{F}_{BC}=k.\left(\frac{\left|q_Aq_C\right|}{BC^2}-\frac{\left|q_Bq_C\right|}{AC^2}\right)\\ =9.10^9.4.10^{-6}.\frac{1}{\left(25.10^{-2}\right)^2}\left(\left|9.10^{-6}\right|-\left|4.10^{-6}\right|\right)=2,88N.\)
b) Nhận xét: CB-CA = AB nên A nằm giữa B và C. Hai véc tơ lực điện tác dụng lên C là song song cùng chiều.
\(\overrightarrow{F}_C=\overrightarrow{F}_{AC}+\overrightarrow{F}_{BC}=k.\left(\frac{\left|q_Aq_C\right|}{BC^2}+\frac{\left|q_Bq_C\right|}{AC^2}\right)\\ =9.10^9.4.10^{-6}.\frac{1}{\left(25.10^{-2}\right)^2}\left(\left|9.10^{-6}\right|+\left|4.10^{-6}\right|\right)=7,488N.\)
c) Nhận xét: \(CA^2+CB^2=AB^2\left(3^2+4^2=5^2\right)\)
Hai lực này vuông góc nên \(F_C=\sqrt{F^2_{AC}+F^2_{BC}}=k.\left|q_C\right|\sqrt{\frac{\left|q_B\right|}{0,4^2}+\frac{\left|q_A\right|}{0,3^2}}=1,14N.\)
a/
Ta có: \(\vec{F_{hl}}=\vec{F_{13}}+\vec{F_{23}}\)
Do \(\vec{F_{13}}\uparrow\downarrow\vec{F_{23}}\) nên: \(F_{hl}=\left|F_{13}-F_{23}\right|\) (1)
\(F_{13}=9.10^9\frac{\left|q_1q_2\right|}{AC^2}=0,045N\)
\(F_{23}=9.10^9\frac{\left|q_1q_2\right|}{BC^2}=0,01N\)
Thay vào (1) ta được \(F_{hl}=0,035N\)
b/
Hợp lực: \(\vec{F_{hl}}=\vec{F_{13}}+\vec{F_{23}}\)
Do hai lực cùng phương cùng chiều nên độ lớn:
\(F_{hl}=F_{13}+F_{23}\)(2)
\(F_{13}=9.10^9.\frac{\left|q_1q_3\right|}{AD^2}=7,2.10^{-3}N\)
\(F_{23}=9.10^9.\frac{\left|q_2q_3\right|}{BD^2}=0,9.10^{-3}N\)
Thế vào (2) ta được \(F_{hl}=8,1.10^{-3}N\)
a, ta thấy CA+CB=AB
\(F_1+F_2=F=k.\left(\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{CA^2}+\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{CB^2}\right)=14,4+3,6=18\left(N\right)\)
b, CA+AB=CB
\(F=F_1-F_2=k.\left(\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{CA^2}-\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{CB^2}\right)=3,6-0,567=...\left(N\right)\)
a) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại trung điểm H các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k . | q 1 | A H 2 = 9 . 10 9 . | 4.10 − 6 | ( 2.10 − 2 ) 2 = 9 . 10 7 (V/m).
Cường độ điện trường tổng hợp tại H do q 1 v à q 2 gây ra là: E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: E = E 1 + E 2 = 18 . 10 7 V/m.
b) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = k= k . | q 1 | A C 2 = 9 . 10 9 . | 4.10 − 6 | ( 2.10 − 2 ) 2 = 9 . 10 7 (V/m);
= 9 . 10 7 (V/m).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C do q 1 v à q 2 gây ra là: E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ; có độ lớn: E = E 1 - E 2 = 8 . 10 7 V/m.