Exercise 1. Rewrite the following sentences in reported speech with Gerund
“It was your fault. You didn’t tell me” she told me
⇒ She blamed________________________________.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Công thức: congratulate sb on V-ing/having P2: chúc mừng ai về việc gì
Đáp án: Mary congratulated me on winning the scholarship.
Tạm dịch: Mary chúc mừng tôi vì đã giành được học bổng.
Đáp án:
- Công thức: thank sb for (V-ing/having P2) sth: cảm ơn ai vì điều gì
- Thay đổi tính từ sở hữu, tân ngữ: my => her, me => her
Đáp án: Lan thanked Hoa for helping her with her homework.
Tạm dịch: Lan cám ơn Hoa đã giúp cô ấy làm bài tập về nhà.
Đáp án:
- Công thức: deny + V-ing/having P2: chối là đã làm gì
Đáp án: Bob denied taking Sue's calculator.
Tạm dịch: Bob phủ nhận việc dùng máy tính của Sue.
Đáp án:
- Công thức: ask + sb + to-V: đề nghị, nhờ ai làm gì
- Thay đổi tân ngữ: me => her
Đáp án: She asked me to help her.
Tạm dịch: Cô ấy nhờ tôi giúp cô ấy.
Đáp án:
- Công thức: Criticized sb + for + Ving : phê bình ai việc gì
- Thay đổi tính từ sở hữu, tân ngữ: my => his, me => him
- without + V.ing: không làm gì
Đáp án: Mike criticized his brother for taking his bike without asking him first.
Tạm dịch: Mike phê bình em trai của anh ấy lấy xe đạp mà không hỏi anh ấy trước.
Đáp án:
- Công thức: remind sb + to-V: nhắc nhở ai làm gì
- Thay đổi tính từ sở hữu: me => her
Đáp án: She reminded me to write her soon.
Tạm dịch: Cô ấy nhắc tôi viết thư cho cô ấy sớm.
Đáp án:
- Công thức: dream + of + doing something: ước mơ làm gì
Đáp án: She dreamt of becoming a doctor.
Tạm dịch: Cô mơ ước trở thành một bác sĩ.
1." Remember to write to me soon", she said to me
-> She reminded......me to write to her soon.....
2. " You'd better spend more time learning to write", I said to the boy.
-> I advised.......the boy to spend more time learning to write..........
3."Would you like to have dinner with us tonight? ", Mike said to Linda.
-> Mike invited........Linda to have dinner with them that night......
4. "Please, please turn off the TV, John", said Tom.
-> Tom begged....John to turn off the TV.....
5." Don't lean your bicycles against my windows, boys", said the shopkeeper.
-> The shopkeeper warned......the boys not to lean their bicycles against his windows..
6." Open the safe", the robber said to the bank clerk.
-> The robber ordered........the bank clerk to open the safe......
7." Leave this space clean, David", she said.
-> She told.......David to leave that space clean.............
8. " Shall I open the window for you, Edna?" he said.
-> He offered......Edna to open the window for him....
9. "I will wait for you, I promise", he said to me.
-> He promised.....me to wait for me........
10. "Would you like to come with me?" John said to Mary.
-> John invited.....Mary to come with him....
11. Mark reminded me to take the holiday.
12. Jane advised David to have a holiday.
13. John expected Sophia to take a holiday the previous summer.
14. George proposed to take a holiday.
15. Jim told Linda to take a holiday.
16. I warned Peter not to touch that switch.
17. He advised her to read that document before she signed it.
18. She asked me to help her.
19. He begged me to do as he said.
20. My aunt reminded Alfred to prune the roses.
21. Laura offered to help Tom with the cooking.
22. The kidnappers threatened to kill their son if they didn’t pay the ransom.
23. Paul agreed not to answer any questions.
24. Andrew invited Cindy to go camping with them the next weekend.
25. Jessica reminded Robin to join in the contest the next morning
26. She offered to clean the room for Alvin.
27. Eve advised Tom to join the voluntary team the day after.
28. Raymond reminded Flora to buy some bread.
29. Thomas advised Lucia to see a doctor.
30. Victoria refused to work on Saturday.
Đáp án:
- Công thức: regret + (not) doing something: hối hận đã làm gì
Đáp án: Jane regrets not telling him the truth.
Tạm dịch: Jane hối tiếc không nói cho anh biết sự thật.
Đáp án:
- Công thức: blame sb for (V-ing/ having P2) sth: đổ lỗi cho ai về điều gì
- Thay đổi tân ngữ: me => her
Đáp án: She blamed me for not telling her.
Tạm dịch: Cô ấy đổ lỗi cho tôi vì đã không nói với cô ấy.