Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
Where _____ (you/go) two days ago?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trạng từ chỉ thời gian “At 10 p.m two days ago” (vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày)
=> Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At 10 p.m two days ago, my friends were holding a birthday party for me.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày, bạn bè đang tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho tôi.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When they were watching TV, the electricity went out.
Tạm dịch: Khi họ đang xem TV thì mất điện.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When you called me yesterday, I was having breakfast.
Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi tớ là tớ đang ăn sáng.
- Dấu hiệu: từ chỉ thời gian “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) => Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
=> What did she do last Sunday? - She went to the hospital to donate blood.
Tạm dịch: Chủ nhật trước cô ấy đã làm gì? - Cô ấy đến bệnh viện để hiến máu.
Refer
1. Lan (be) was very tired when she (catch) caught a bad cold two days ago.
2. Everybody (wait) is waiting for the President in the hall now.
3. You should (go) go to bed early.
4. I hope you (feel) will fieel better soon.
5. She needs (eat) to eat a lot of vegetables and fruit.
6. Jasmin (not come) didn't come to the meeting yesterday.
7. My father (be) is really healthy. He never (take) takes medicine.
8. There (be) was noboday there when I (arrive) arrived last night.
1 highest
2 healthy
3 long
4 sickness
5 pleased
6 appointment
I. Give the correct form of the words.
1. was - caught
2. is waiting
3. go
4. will feel
5. eat
6. didn't come
7. have taken
8. was - arrived
VI. Give the correct form of verbs in the bracket : The past simple tense.
1. What did ( the children / do ) _____do_____ this morning ?
2. Where did they ( live ) _____live_____ in 2005 ?
3. The students ( not / be ) ____weren't______ here twenty five minutes ago.
They ( be ) ____were______ in their classroom.
4. This morning, I ( get ) ____got______ up, ( brush ) ____brushed______ my teeth,
( wash ) _____washed_____ my face then ( have ) _____had_____ breakfast.
5. My parents _____were_____ very tired after the trip. (be)
6. I bought lot of gifts for my little sister. (buy)
7. Lan and Mai ___saw____ sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)
8. Trung __ate___ chicken and rice for dinner. (eat)
9. They __talked__ about their holiday in Hoi An. (talk)
10.Did Phuong __return___ to Hanoi yesterday. (return?
11. We ___thought__ the food was delicious.(think)
12. Did They (buy) _____buy_____that house last year?
13. She (not go) ____didn't go______to school yesterday.
14. Did That boy (have) _____have_____some eggs last night ?
1.did the children do
2.did they live
3.weren't/were
4.got/brushed/washed/had
5.were
6.bought
7.saw
8.ate
9.talked
10.returned
11.thought
12.didn't go
13.Did that boy have
- Từ chỉ thời gian “at this time yesterday” (vào thời điểm này ngày hôm qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc câu nghi vấn: Was/were + S + V-ing?
=> Were they sleeping at this time yesterday?
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, có phải họ đang ngủ không?
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> While he was walking in the forest, he met a woodcutter.
Tạm dịch: Trong khi ông đang đi bộ trong rừng, ông gặp một người tiều phu.
- Dùng thì quá khứ đơn với trạng từ “ago” (cách đây) để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
=> Where did you go two days ago?
Tạm dịch: Cách đây 2 ngày, bạn đã đi đâu thế?