Từ 6,2 gam photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình phản ứng là 80%).
A. 100 lít.
B. 80 lít.
C.40 lít.
D. 64 lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Ta có 6,2 kg = 6200 g
+ Ta có 1P → 1H3PO4.
⇒ nH3PO4 = nP × 0,8
= 6200 × 0,8 ÷ 31
= 160 mol.
⇒ VH3PO4 = 160 ÷ 2 = 80 lít
Chọn đáp án B
Ta có 6,2 kg = 6200 g
+ Ta có 1P → 1H3PO4.
⇒ nH3PO4 = nP × 0,8 = 6200 × 0,8 ÷ 31 = 160 mol.
⇒ VH3PO4 = 160 ÷ 2 = 80 lít ⇒ Chọn B
Đáp án : D
Giả sử cần mg quặng => mCa3(PO4)2 = 0,95m (g)
=> Thực tế chỉ có 0,8.0,95m = 0,76m (g) Ca3(PO4)2 phản ứng
Ca3(PO4)2 -> 2H3PO4
310g 2.98g
0,76m(g) 980g
=> m = 2040g = 2,04 kg
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2dư\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ m_{P_2O_5\left(tt\right)}=0,1.142.80\%=11,36\left(g\right)\)
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng: ( C 6 H 10 O 5 ) → 2 n C 2 H 5 O H
Theo phương trình:
n ( C 6 H 10 O 5 ) n = 8 2 n → m ( C 6 H 10 O 5 ) n = 8 2 n . 162 n = 648 g a m
M à H = 80 % → m ( C 6 H 10 O 5 ) n = 648 80 % = 810 g a m . → a = 810 40 % = 2025 g a m
Đáp án: A
Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) → 2nC2H5OH
Theo phương trình:
Mà H = 80% → m(C6H10O5)n = 648 : 80% = 810 gam.
→ a = 810 : 40% = 2025 gam
Đáp án C
Hướng dẫn
Với H = 64,8 % thì số mol của C2H5OH thu được là :
Vậy thể tích dung dịch cồn thực phẩm 40 0 thu được
Đáp án: C
Với H = 64,8 % thì số mol của C2H5OH thu được là :
Đây là một câu dễ trong đề đại học, đề bài rất ngắn gọn nhưng cần tỉnh táo để tiết kiệm thời gian.
+ Nhận thấy lượng P ban đầu được bảo toàn thành P trong HNO3 80% vì hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%.
+ Ta có
Đáp án B