Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
She cannot admit(do)____ this as it is not her fault.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: doing
Gải thích: postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó
=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.
Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy
Đáp án: doing
Giải thích: Feel like doing something: mong muốn làm việc gì, hứng thú làm việc gì đó
=> They do not feel like doing it at once.
Tạm dịch: Họ không muốn làm việc đó cùng một lúc.
Đáp án: signing
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Đáp án: fixing
Giải thích: Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì
=> My father is busy fixing my bike.
Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.
Đáp án: lending
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret lending him money because he hasn’t given it back yet.
Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.
Đáp án: buying
Giải thích: Forget + to V: quên làm điều gì (chưa làm hoặc sắp làm)
Forget + V-ing: quên đã làm điều gì
=> She forgot buying this new dress when visiting France last summer.
Tạm dịch: Cô ấy quên rằng mình đã mua cái váy mới này khi đi du lịch Pháp vào mùa hè năm ngoái.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I try(avoid)meeting him.
Đáp án: to avoid
Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.
Đáp án: quarreling
Giải thích: detest doing something: cực kỳ ghét làm gì
=> I detest quarreling with people.
Tạm dịch: Tôi cực kỳ ghét cãi nhau với người khác.
Đáp án: staying
Giải thích: appreciate + đại từ/ tính từ sở hữu + V-ing: cảm kích ai làm gì
=> I appriciate your staying with me.
Tạm dịch: Mình cảm ơn bạn đã ở lại với mình.
Đáp án: doing
Giải thích: admit + V-ing : thừa nhận đã làm gì
=> She cannot admit doing this as it is not her fault.
Tạm dịch: Cô ấy không thể thừa nhận mình đã làm điều đó bởi vì đó không phải là lỗi của cô.