cho 144 gam một đơn chất halogen tác dụng vừa đủ với nhóm đun nóng, thu được x gam muối nhôm halogenua. Hòa tan hoàn toàn một nữa khối lượng muối nhóm halogenua ở phản ứng trên vào nước thu được 150ml dung dịch X có nồng độ 16,6879% ( với khối lượng riêng của muối là 3,28 em"). Tìm công thúc đem chất halogen? Giúp e đi ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
0 , 02 m o l X 0 , 06 m o l N a O H → t O 1 m u ố i c ủ a a x i t h ữ u c ơ đ ơ n c h ứ c 2 m u ố i c ủ a h a i a m i n o a x i t h ơ n k é m n h a u 14 đ v C p t c h ứ a m ộ t n h ó m – C O O H v à m ộ t n h ó m – N H 2 ,
Đáp án : A
nN2 = 0,015 mol => nN(X) = 0,03 mol => trong X có 3 N
Khi sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư :
,nCaCO3 = nCO2 = 0,07 mol => X có 7C
,mdung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) => nH2O = 0,085 mol
=> nH(X) = 2nH2O = 0,17 mol => số H trong X là 17
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X) = 0,05 mol => Trong X có 5 Oxi
CTTQ : C7H17O5N3
Xét 4,46g X : nX = 0,02 mol => nNaOH = 3nX
Mặt khác phản ứng tạo 1 muối axit hữu cơ và 2 muối của amino axit
=> X có : 1 gốc axit hữu cơ và 2 gốc amino axit đồng đẳng kế tiếp
Xét Công thức : CH3COO-NH3-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COONH4
=> hỗn hợp muối gồm : 0,02 mol mỗi chất : CH3COONa ; H2N-CH2-COONa ; H2N-CH(CH3)-COONa
=> m = 5,8g
1)
a) Khí B mùi trứng thối => H2S
$Pb(NO_3)_2 + H_2S \to PbS + 2HNO_3$
n H2S = n PbS = 47,8/239 = 0,2(mol)
Gọi CTHH của muối halogen là RX
8RX + 5H2SO4 đặc,nóng → 4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O
n H2SO4 = 5n H2S = 0,2.5 = 1(mol)
CM H2SO4 = 1/0,2 = 5M
T gồm R2SO4,X2
Khi nung thì chỉ còn lại R2SO4
=> m X2 = 342,4 - 139,2 = 203,2(gam)
n X2 = 4n H2S = 0,8(mol)
=> M X2 = 2X = 203,2/0,8 = 254
=> X = 127(Iot)
Theo PTHH :
n R2SO4 = n X2 = 0,8(mol)
=> M R2SO4 = 2R + 96 = 139,2/0,8 = 174
=> R = 39(Kali)
Vậy Muối cần tìm là $KI$
n KI = 2n R2SO4 = 1,6(mol)
=> x = 1,6.166 = 265,6 gam
KH nguyến tố halogen là X , đặt a là số mol ptu X2
ptpu:
Mg + X2 ----> MgX2
mol : a−−>a
2Al + 3X2 ---> 2AlX3
mol: a−−−>\(\frac{2a}{3}\)
từ pt => (24 + 2X).a =19 => a=\(\frac{19}{24+2X}\)
(27 + 3X).1,5a =17,8 => a= \(\frac{17,8.3}{\left(27+3X\right).2}\) =>X=35,5
a) MH2+2AgNO3 ->M(NO3)2+2AgH
Fe+MH2 -> FeH2+M
gọi x là số mol của MH2 ở mỗi phần
x(M-56)=0,16=>x=0,16/(M-56)
=>nAgH=0,32/(M-56)
Ta có
mAgH=5,74=>0,32x(108+H)/(M-56)=5,74
=>(108+H)/(M-56)=17,9375
=>17,9375M-H=1112,5
thay H lần lượt là Cl , Br và I ta có
H là Cl thì M là Cu
=>CTHH của X là CuCl2
b)
ta có x(64-56)=0,16=>x=0,02 mol
=>mCuCl2=0,02x2x135=5,4 g
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2 → 2AlX3.
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) Thay X = 35,5 vào (1) ⇒ nCl2 = 0,2 mol ⇒ mCl2 = 14,2g.