Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Phân biệt thường biến với đột biến:
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Phân biệt thường biến với đột biến:
Tham khảo:
*Đột biến: - xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định. - Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được. ... Thường biến chỉ biến đổi về kiểu hình và không được biến đổi kiểu gen, thường biến không di truyền từ thế hệ bố mẹ sang đến các đời sau.
do thường biến là những biến .đổi kiểu hình phát sinh trong .đời cá thể dưới .ảnh hưởng trực tiếp của mt nên k di truyề ddc
ss
- NST có khả năng tự nhân đôi nhờ cơ chế của gen để truyền cho các TB con trong phân bào. Vì vậy khi phát sinh biến dị tổ hợp và đột biến thì các biến đổi này cũng được sao chép qua nhân đôi NST và di truyền.
- Thường biến chỉ là những biến đổi KH nhằm giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống, không làm biến đổi đến cấu trúc gen, ADN và NST.
So sánh:
- Thường biến: - Đột biến:
+Biến đổi KH + Biến đổi cơ sở vật chất
+ Không di truyền + Di truyền
+ Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên
tương ứng với điều kiện môi trường
+ Gíup sinh vật thích nghi + Thường có hại
*Thường biến :
- Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.
- Chỉ làm biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.
- Do tác động trực tiếp từ điều kiện môi trường.
- Giúp sinh vật thích nghi, ít có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống.
- Có lợi cho sinh vật.
*Đột biến:
- xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định.
- Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được.
- Do tác động của các tác nhân vật lí, tác nhân hóa học gây nên.
- đột biến là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
- Hầu hết có hại cho sinh vật, một số ít có lợi hoặc trung tính.
1.Thường biến là những biến đổi kiều hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
Thường biến có lợi cho bản thân sinh vật vì nó thay đổi đổi hnhf giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống khác nhau(đất, nước, không khi, thức ăn, điều kiện chăm sóc...)
VD: ở một cây rau dừa nước; khúc thân mọc trên bờ có đường kính nhỏ và chắc, lá nhỏ; khúc thân mọc ven bờ có thân và lá lớn hơn; khúc thân mọc trải trên mặt nước thì thân có đường kính lớn hơn hai khúc trên và ở mỗi đốt, một phần rễ biến thành phao.
2.Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
Thường biến | Đột biến |
_Biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong vật chất di truyền. | _ Biến đổi trong vật chất di truyền (AND, NST) |
_Diễn ra đồng loạt theo hướng xác định | _ Biến đổi riêng lẻ, vô hướng. |
_ Không di truyền được | _ Di truyền được |
_ Có lợi | _ Đa số có hại, đôi khi có lợi |
Có hai loại biến dị là: Biến dị di truyền và không di truyền
-Biến dị không di truyền: thường biến
-Biến dị di truyền: biến dị tổ hợp và đột biến
-Biến dị tổ hợp: phân theo nguyên nhân thì có do phân ly độc lập, hoán vị gen, Tương tác gen
-Đột biến: đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
-Đột biến gen: mất, thêm, đảo hoặc thế 2 hay nhiều cặp nucleotit
-Đột biến nhiễm sắc thể: đột biến cấu trúc và đột biến số lượng
-Đột biến cấu trúc: mất, thêm, chuyển hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thể, trong chuyển đoạn có chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
-Đột biến số lượng: đột biến đa bội và đột biến dị bội, trong đột biến đa bội có khuyết nhiễm, một nhiễm, tam nhiễm, đa nhiễm; trong đột biến đa bội có đa bội chẵn và đa bội lẻ
Thường biến:
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở di truyền).
Vai trò:
- Thường biến là loại biến dị diễn ra đồng loạt theo cùng một hướng xác định đối với một nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.
- Các biến đổi này tương ứng với điều kiện môi trường nên không gây tác động gì.
- Thường biến không di truyền do không biến đổi kiểu gen. Tuy nhiên, nhờ có những thường biến mà cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình, đảm bảo sự thích ứng trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kỳ của môi trường.
Đột biến:
Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. Đột biến là quá trình xảy ra đột ngột, riêng rẽ, ngẫu nhiên, không định hướng ở cơ thể sống trong điều kiện tự nhiên. Đa số là đột biến gen là đột biến lặn và có hại, một số ít có lợi và có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tiến hóa và chọn giống. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể gọi là thể đột biến.
Nguyên nhân:
- Tác nhân trong cơ thể
- Tác nhân ngoài ơ thể
Phân loại:
- Đột biến gen
- Đột biến nhiễm sắc thể
Vai trò:
- Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen -> biến đổi cấu trúc của loại protéine -> biến đổi ở kiểu hình
- Nếu chọn được kiêu gen thích hợp sẽ rất có lợi cho môi trường
- Gen đột biến còn có thể gây chết
- Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, một đột biến vốn là có hại có thể trở thành có lợi.
hường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST).
- Do tác động trực tiếp của môi trường sống.
- Diễn ra đồng loạt, có định hướng, tương ứng với các điều kiện ngoại cảnh.
- Không di truyền được.
- Có lợi.
- Không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống.
- Biến đổi ADN, NST từ đó dẫn đến biến đổi kiểu hình.
- Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất ở tế bào và cơ thể.
- Biến đổi riêng rẽ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.
- Di truyền cho thế hệ sau.
- Đa số có hại, có khi có lợi.
- Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên và chọn giống.