1/ một dây dẫn bằng nikelin có điện trở suất 0,40.10-6 \(\Omega\)m và chiều dài 3m.biết điện trở dây dẫn bằng 2\(\Omega\)bán kính tiết diện dây bằng
A. 0,4mm
B 0,2mm
C 0,8mm
D0,1mm
2/ một dây dẫn bằng đồng có trở suất \(\rho\)= 1,78.10-8\(\Omega\)ml. Chiều dài 20m,tiết diện có đường kính 0,3mm, điên trở dây dẫn có giá trị bằng
A. 5\(\Omega\)
B 8\(\Omega\)
C 10\(\Omega\)
D11\(\Omega\)
1/
Tiết diện của dây dẫn là: \(R=\text{ρ}\frac{l}{S}\)\(\rightarrow S=\frac{\text{ρ}l}{R}=\frac{0,4.10^{-6}.3}{2}=6.10^{-7}\left(m^2\right)\)
Bán kính tiết diện của dây là: \(S=\pi r^2\rightarrow r=\sqrt{\frac{S}{\pi}}=\sqrt{\frac{6.10^{-7}}{3,14}}=4,37.10^{-4}\left(m\right)=0,437mm\)
2/
Tiết diện của dây dẫn là: \(S=\frac{d^2}{4}.\pi=\frac{0,3^2}{4}.3,14=0,07mm^2=0,07.10^{-6}\left(m^2\right)\)
Điện trở của dây là: \(R=ρ\frac{l}{S}=1,78.10^{-8}.\frac{20}{0,07.10^{-6}}=5,1Ω\)