Hai bình điện phân: ( FeCl 3 / Fe và CuSO 4 / Cu ) mắc nối tiếp. Sau một khoảng thời gian, bình thứ nhất giải phóng một lượng sắt là 1,4 g. Tính lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai trong cùng khoảng thời gian đó. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, hoá trị 2 và sắt có khối lượng mol nguyên tử là 56 g/mol, hoá trị 3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng sắt giải phóng ở bình thứ nhất: m 1 = 1 F . A 1 n 1 . I t
Khối lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai: m 2 = 1 F . A 2 n 2 . I t
⇒ m 2 m 1 = A 2 . n 1 A 1 . n 2 ⇒ m 2 = A 2 . n 1 A 1 . n 2 . m 1 = 2 , 4 g
đáp án B
m = 1 F A n I t ⇒ m 2 m 1 = 1 F A 2 n 2 I t 1 F A 1 n 1 I t = A 2 A 1 n 1 n 2 = 64 56 3 2 ⇒ m 2 = m 1 12 7 = 2 , 4 g a m
a) m = m 1 + m 2 = 1 F . A 1 n 1 I t + 1 F . A 2 n 2 . I t = A 1 n 1 + A 2 n 2 . 1 F I t
⇒ q = I t = m F A 1 n 1 + A 2 n 2 = 2 , 8 . 96500 64 2 + 108 1 = 1930 ( C ) .
Khối lượng đồng được giải phóng ở catôt: m 1 = 1 F . A 1 n 1 q = 0 , 64 g
Khối lượng bạc được giải phóng ở catôt: m 2 = 1 F . A 2 n 2 q = 2 , 16 g
b) Thời gian điện phân: t = q I = 3860 s = 1 giờ 4 phút 20 giây.
Khối lượng sắt giải phóng ở bình thứ nhất: m 1 = 1 F . A 1 n 1 . I t
Khối lượng đồng giải phóng ở bình thứ hai: m 2 = 1 F . A 2 n 2 . I t
⇒ m 2 m 1 = A 2 . n 1 A 1 . n 2 ⇒ m 2 = A 2 . n 1 A 1 . n 2 . m 1 = 2 , 4 g