Rewrite the following sentences based on the given words.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cụm từ: to like + V-ing = enjoy + V-ing
Linh enjoys collecting stamps of different countries in the world.
Tạm dịch: Linh thích sưu tập tem của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
Cụm từ: like+V_ing = be interested in+V_ing (yêu thích làm gì)
Đáp án:
Ha is interested in going on a picnic with her best friends at weekends.
Tạm dịch: Hà thích được đi dã ngoại với những người bạn thân nhất vào cuối tuần.
Đáp án:
to be a big fan of sth = to be crazy about sth (yêu thích thứ gì đến phát cuồng, cực kì thích)
Đáp án:
My cousin is crazy about Manchester United football team.
Tạm dịch: Anh họ của tôi phát cuồng với đội bóng đá Manchester United..
Tạm dịch: Anh họ của tôi phát cuồng với đội bóng đá Manchester United.
“Tonight” (tối nay) là dấu hiệu của tương lai, trong câu này thì cụ thể là thời tương lai đơn (will + V/will + be + N hoặc ADJ)
Đáp án: I hope the weather will be fine tonight.
Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết tối nay sẽ tốt
Trạng từ “often” (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ số ít (Mary) => động từ thêm đuôi –s/es.
Động từ “go” thêm đuôi –es
Đáp án: Mary often goes to school by bike.
Tạm dịch: Mary thường đến trường bằng xe đạp.
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (My mother, mẹ tôi) => động từ thêm đuôi –s/es
Đáp án:
My mother sometimes buys fruits at this supermarket.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng mẹ tôi mua trái cây ở siêu thị này.
Vế đầu tiên diễn tả một sở thích => sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (Mai) => động từ thêm đuôi –s/es => loves
Vế thứ hai diễn tả ý định trong tương lai (in the future) => thể khẳng định ở thì tương lai đơn (will+V_infi)
Đáp án: Mai loves dolls and she says she will continue this hobby in the future.
Tạm dịch: Mai yêu búp bê và cô nói rằng cô sẽ tiếp tục sở thích này trong tương lai.
1. We decided to go out because the weather was good.
→ .The weather was so good that we decided to go out.(so)
2. This game show is interesting. That game show is so boring.
→ .This game show is interesting but that game show is so boring.(but)
3. The music of the movie is good. Its content is not interesting.
→ The music of the movie is good but its content is not interesting(but)
4. I am interested in watching horror films. I love action films, too.
→ I am interested in horror films and action films(and)
5. The documentary films are quite boring to me, so I rarely watch them.
→ .Because the documentary are quite boring, I rarely watch them(because)
1. The weather was good, so we decided to go out.
2. This game show is interesting but that game show is so boring.
3.The music of the movies is good but it's content is not interesting
4. I am interested in watching horror films and I love action films ,too
5. Because the documentary films are quite boring to me,so I rarely watch them.
- Cấu trúc: to be interested in V-ing/sth = to be fond of V-ing/sth (yêu thích điều gì)
- Chủ ngữ là 2 người (my brother and I) => động từ to be đi kèm phải là số nhiều + câu ở thời HTĐ => are
Đáp án:
My brother and I are fond of watching horror films.
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi thích xem phim kinh dị