giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực : cái ở mỗi loài là 1:1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
8. Ý nghĩa của nguyên phân :
– Góp phần duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ tế bào
– Giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể giúp cơ thể lớn lên , bù đắp tế bào tổn thương
– Là có chế sinh sản ở những loài sinh sản dinh dưỡng
* Kết quả :
Từ 1 tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 2n NST
Giảm phân
– Giảm phân :
+ Cùng với nguyên phân và thụ tinh duy trì bộ NST 2n của tế bào qua các thế hệ cơ thể
+ Trao đổi chéo của NST ở GPI giúp tạo nên sự đa dạng về vật chất di truyền cho loài
– Kết quả : Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con có n NST
Tham khảo
Câu 8. Ý nghĩa của nguyên phân :
– Góp phần duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ tế bào
– Giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể giúp cơ thể lớn lên , bù đắp tế bào tổn thương
– Là có chế sinh sản ở những loài sinh sản dinh dưỡng
* Kết quả :
Từ 1 tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 2n NST
Giảm phân
– Giảm phân :
+ Cùng với nguyên phân và thụ tinh duy trì bộ NST 2n của tế bào qua các thế hệ cơ thể
+ Trao đổi chéo của NST ở GPI giúp tạo nên sự đa dạng về vật chất di truyền cho loài
– Kết quả : Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con có n NST
- Con cái có cặp NST giới tính là XX
- Con đực có cặp NST giới tính là XY
+ Khi giảm phân hình thành giao tử, con cái cho 1 loại giao tử (trứng) X, con đực cho 2 loại giao tử (tinh trùng) X và Y mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%
+ Khi thụ tinh, có sự tổ hợp tự do ngẫu nhiên giữa tinh trùng và trứng hình thành 2 loại tổ hợp XX (con cái) và XY (con đực) với tỉ lệ 1 : 1
- Sơ đồ minh họa:
P: XX (mẹ) x XY (bố)
Gp: X X, Y
F1: 1 XX : 1XY
(1 đực : 1 cái)
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
Cơ chế chỉ cho một loại giao tử, ví dụ như nữ giới chỉ cho một loại trứng mang NST X, thuộc giới đồng giao tử. Cơ chế cho hai loại giao tử, ví dụ như nam giới cho hai loại tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y), thuộc giới dị giao tử.
Tỉ lệ con trai : con gái là xấp xỉ 1:1 nghiệm đúng trên số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Tuy vậy, những người nghiên cứu trên người cho biết tỉ lệ con trai : con gái trong giai đoạn bào thai là 114 : 100. Tỉ lệ đó là 105 : 100 vào lúc lọt lòng và 101 : 100 vào lúc 10 tuổi. Đến tuổi già thì số cụ bà nhiều hơn số cụ ông.
- Số NST giới tính là: 720 : 12 = 60 (NST)
- Số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần nhiễm sắc thể Y, suy ra:
- Số NST Y là: 60 / 3 = 20
- Số NST X là: 20 * 2 = 40.
=> Số hợp tử XY là 20, số hợp tử XX là 10.
- Số cá thể đực (XX) được phát triển từ hợp tử là: 10 * 7/10 = 7
- Số cá thể cái (XY) được phát triển từ hợp tử là: 20 * 40% = 8
Trong mỗi hợp tử có 2 nst giới tính
=> 2nst ứng vs 1/12 => 2n= 24
=> Số hợp tử đc tạo ra là 720/24= 30 hợp tử chứa 60 nst giới tính ( cả X và Y)
Số nst X gấp 2 lần Y=> có 40 nst X 20 nst Y
=> số hợp tử XY là 20. số hợp tử XX là 30-20= 10
=> số cá thể đực là 20*40%= 8 cơ thể
số cá thể cái là 10*7/10= 7 cá thể
số lượng gtu đực X=Y thì thụ tinh sẽ kết hợp vs gtu cái X tạo ra hợp tử vs tỉ lệ XX xấp xỉ XY~1:1
xác suất thụ tinh của hai loại gtu .đực X và Y với gtu cái X bằng nhau nghĩa là
khả năng mà gtu .đực X kết hợp vs gtu cái X tạo ra htu XX
và khả năng mà gtu .đực Y kết hợp với gtu cái X tạo ra htu XY
LÀ NHƯ NHAU
tức XX .đc tạo ra = XY tạo ra
Đáp án : B
Ta có : A đen >> a đốm
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới => gen nằm trên NST giới tính
Ta có kiểu gen ruồi cái đốm F2 là XaXa.
=> Xa Xa = X a × X a
=> Ruồi giấm cái nhận X a từ cả bố lẫn mẹ
=> Bố mẹ có kiểu gen XA Xa × Xa YA
=> Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y
=> 1, 2 , đúng; 3 sai
Xét XA Xa × Xa YA => XA Xa : Xa Xa : XA Y : Xa Ya
=> 4 đúng
Đáp án: B
Ta có: A đen >> a đốm
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới
=> gen nằm trên NST giới tính
Ta có kiểu gen ruồi cái đốm F2 là X aX a.
=> Xa Xa = X a × X a
=> Ruồi giấm cái nhận X a từ cả bố lẫn mẹ
=> Bố mẹ có kiểu gen XA Xa × Xa YA
=> Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y
=> 1, 2 đúng; 3 sai
Xét XA Xa × Xa YA
=> XA Xa : Xa Xa : XA Y : Xa Ya
=> 4 đúng
- Giữa NST thường và NST giới tính có sự khác nhau:
Đặc điểm so sánh
NST thường
NST giới tính
Số lượng
Số lượng nhiều hơn và giống nhau ở cá thể đực và cái.
Chỉ có 1 cặp và khác nhau ở cá thể đực và cái.
Đặc điểm
Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tường đồng (XY).
Chức năng
Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể.
Mang gen qui định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính.
- Đặc điểm:
+ Có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội, khác nhau giữa giống đực và giống cái:
Giới đực: XY, giới cái: XX (đa số các loài động vật).
Ở một số loài như châu chấu, bướm: giới đực (XX), giới cái (XY).
+ Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
- Chức năng: mang gen quy định tính trạng giới tính và gen không quy định tính trạng thường.