K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2017

C

difficult (adj): khó => cần trạng từ đứng trước

“very” và “relatively” đều là trạng từ => thừa 1 trạng từ

Sửa: very relatively => very (hoặc relatively)

Tạm dịch: Những bài tập này nhìn có vẻ dễ nhưng chúng thực ra rất khó với chúng tôi.

Chọn C

9 tháng 7 2017

Đáp án C

Kiến thức: hai trạng từ very ( rất) và relatively ( khá là) không đi cùng nhau.

Very relatively => very/ relatively

=> Chọn C

28 tháng 9 2018

difficult (adj): khó => cần trạng từ đứng trước

“very” và “relatively” đều là trạng từ => thừa 1 trạng từ

Sửa: very relatively => very (hoặc relatively)

Tạm dịch: Những bài tập này nhìn có vẻ dễ nhưng chúng thực ra rất khó với chúng tôi.

Chọn C

23 tháng 5 2018

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Mệnh đề sau “but” đã có chủ ngữ là “their basic aims” => không cần chủ ngữ “they”

They are => are

Tạm dịch: Các kỹ thuật khoa học và phép thuật hoàn toàn khác nhau, nhưng mục đích cơ bản của chúng là hiểu và kiểm soát thiên nhiên thì rất giống nhau.

Đáp án: D

8 tháng 5 2017

Đáp Án A.

Obedience => obedient (cần tính từ đứng sau tobe)

Dịch câu: Học sinh của chúng tôi rất vâng lời và chăm chỉ tuy nhiên thỉnh thoảng chúng rất nghịch ngợm.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

30 tháng 10 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc :

It is + adj + to V(nguyên thể) = như thế nào khi làm gì

Chủ ngữ "It" ở đây là chủ ngữ giả. Cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả không thể dùng là "They".

Dịch nghĩa: Rất dễ chịu khi đi du lịch bằng tàu hơi nước xuôi theo sông Thames từ Westminster đến Tower Bridge.

Sửa lỗi: They are => It is

          B. pleasant (adj) = dễ chịu, thoải mái

          C. down = xuôi theo, dọc theo

          D. to = đến

Cấu trúc: from … to … = từ đâu đến đâu

17 tháng 4 2019

Đáp án B

like => alike

(to) look alike: nhìn giống nhau, tương tự nhau

Dịch nghĩa: Thỏ nhà và thỏ rừng trông rất giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.

27 tháng 7 2017

Đáp án B

Sửa are => is.

“Mumps” – bệnh quai bị. Danh từ chỉ tên bệnh chia động từ số ít.

Dịch: Quai bị là một căn bệnh phổ biến thường ảnh hưởng tới trẻ em.

5 tháng 6 2019

Đáp án: D