K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2018

Đáp án A

28 tháng 12 2022

A

C

1.1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ làA. Hoàng Hà và Trường Giang            B. sông Ti gơ rơ và Ơ-phơ-rátC. sông Nin và sông Ti gơ rơ                D. sông Ấn và sông Hằng.1.2. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từA. tên một ngọn núi.                            B. tên một con sông.C. tên một tộc người.                           D. tên một sử thi.1.3. Ở Ấn Độ những thành thị đầu tiên...
Đọc tiếp

1.1. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

A. Hoàng Hà và Trường Giang            B. sông Ti gơ rơ và Ơ-phơ-rát

C. sông Nin và sông Ti gơ rơ                D. sông Ấn và sông Hằng.

1.2. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ

A. tên một ngọn núi.                            B. tên một con sông.

C. tên một tộc người.                           D. tên một sử thi.

1.3. Ở Ấn Độ những thành thị đầu tiên xuất hiên vào khoảng thời gian nào?

A. 1000 năm TCN                               B. 1500 năm TCN

C. 2000 năm TCN                                D. 2500 năm TCN

1.4. Những thành thị của người Ấn Độ được xây dựng ở

A. lưu vực sông Ấn                              B. lưu vực sông Hằng.

C. miền Đông Bắc Ấn.                         D. miền Nam Ấn.

1.5. Từ rất sớm người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng , đó là

A. chữ Nho                B. chữ Phạn.              C. chữ tượng hình.         D. chữ la tinh

1.6. Cư dân Ấn Độ cổ đại sống chủ yếu bằng nghề gì?

A. Trồng lúa và chăn nuôi.                   B. Buôn bán.

C. Đánh cá.                                          D. Làm thủ công.

1.7. Công trình kiến trúc được coi là đỉnh cao của nghệ thuật Phật giáo ở Ấn Độ thời kì cổ đại là

A. lăng Ta-giơ Ma- han                        B. chùa hang A-gian-ta

C. tượng phật                                       D. đại bảo tháp San-chi.

1.8. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng thuận lợi cho Ấn Độ phát triển kinh tế

A. thủ công nghiệp.                             B. nông nghiệp.

C. thương nghiệp.                                D. dịch vụ.

1.9. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người nào đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn?

A. Người A-ri-a.                                  B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.                             D. Người Khơ-me.

1.10. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người A-ri-a.                                  B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.                             D. Người Khơ-me.

1.11. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập chế độ

A. quân chủ chuyên chế.                      B. cộng hòa quý tộc.

C. đẳng cấp Vác-na.                             D. phân biệt tôn giáo.

1.12. Chế độ đẳng cấp Vác-na là gì?

A. Sự phân biệt về chủng tộc và màu da.

B. Sự phân biệt về tôn giáo.

C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.

D. Sự phân biệt giàu - nghèo.

1.13. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có mấy đẳng cấp?

A. 1.                  B. 2.                           C. 3.                           D. 4.

1.14. Đẳng cấp đứng đầu trong xã hội Ấn Độ cổ đại là

A. Bra-man.               B. Ksa-tri-a.               C. Vai-si-a.        D. Su-đra.

1.14. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, ai thuộc đẳng cấp Bra-man?

A. Tăng lữ.                                          B. Quý tộc, chiến binh.

C. Nông dân, thương nhân.                  D. Những người thấp kém.

1.15. Những người thấp kém trong xã hội Ấn Độ cổ đại thuộc đẳng cấp

A. Bra-man.               B. Ksa-tri-a.                       C. Vai-si-a.         D. Su-đra.

1.16. Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới.

A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.

B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.

C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.

D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.

1.17. Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Ai Cập.                          B. Hi Lạp.

C. Lưỡng Hà.                      D. Ấn Độ.

1.17. Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo.

B. Nho giáo và Phật giáo.

C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.

D. Nho giáo và Đạo giáo.

1.19 Quốc gia cổ đại nào là nơi khởi phát của Phật giáo?

A. Ấn Độ.          B. Trung Quốc.          C. Ai Cập.         D. Lưỡng Hà.

9
22 tháng 11 2021

Chj Dzịt zúp iem khocroi

22 tháng 11 2021

1.2. B

24 tháng 12 2021

b

Câu 1: Các thành thị của Lưỡng Hà cổ đại phân bố chủ yếu ở khu vực nào? *1 điểmA. Trung và hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.B. Trung và thượng lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.C. Thượng và hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.D. Hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.Câu 2: Ngành kinh tế nào phát triển sớm nhất ở Lưỡng Hà cổ đại? *1 điểmA. Thương nghiệpB. Thủ công nghiệpC....
Đọc tiếp

Câu 1: Các thành thị của Lưỡng Hà cổ đại phân bố chủ yếu ở khu vực nào? *

1 điểm

A. Trung và hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.

B. Trung và thượng lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.

C. Thượng và hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.

D. Hạ lưu lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.

Câu 2: Ngành kinh tế nào phát triển sớm nhất ở Lưỡng Hà cổ đại? *

1 điểm

A. Thương nghiệp

B. Thủ công nghiệp

C. Nông nghiệp

D. Ngoại thương

Câu 3: Chủ nhân đầu tiên ở vùng đất Lưỡng Hà là *

1 điểm

A. người Chaldea.

B. người Xu-me.

C. người Babilon.

D. Người Akkad.

Câu 4: Tại sao người Ai Cập lại ướp xác người chết? *

1 điểm

A. Vì họ cho rằng linh hồn sẽ tái sinh.

B. Họ muốn người đời sau biết được sự giàu có của các Pha-ra-ông.

C. Vì đó là tục lệ dành cho mọi người dân Ai Cập.

D. Vì đó là yêu cầu của các Pha-ra-ông.

Câu 5: Vật liệu được sử dụng chủ yếu để xây dựng các công trình ở Lưỡng Hà cổ đại là *

1 điểm

A. xi măng.

B. đá.

C. gạch.

D. gỗ.

0
2 tháng 4 2018

Chọn C

13 tháng 5 2019

A:S; B:Đ; C:S; D:Đ; E:S; F:S; G:Đ

12 tháng 11 2017

Chọn A