Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện là M(2x1,5). Đọc kí hiệu:
A. Lõi đồng
B. Số lõi: 2
C. Tiết diện lõi: 1,5 mm2
D. Cả 3 đáp án trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(=>R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.\dfrac{V}{S}}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.\dfrac{\dfrac{m}{D}}{5.10^{-7}}}{5.10^{-7}}=11,5m\)
b,\(=>n=\dfrac{l}{c}=\dfrac{11,5}{d\pi}=\dfrac{11,5}{0,03.3,14}=122\left(vong\right)\)
Để tăng hiệu suất của máy biến áp thì giảm công suất tỏa nhiệt trên máy biến áp.
A. Giảm R --> Giảm công suất --> OK
B. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ ko đc vì lõi sắt này không dẫn điện, nên điện trở suất không ảnh hưởng. Phải thay là lõi sắt dẫn từ tốt.
C. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện --> Triệt tiêu dòng điện Fuco --> Giảm công suất.
D. Đặt lá sắt song song với mặt phẳng chứa đường sức từ để đường sức này chỉ nằm trong lõi sắt --> từ trường truyền đi tốt nhất.
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là:
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I = P/U = 165/220 = 0,75A
c) Công suất tỏa ra trên dây dẫn là: Pnh = I2.R = 0,752.1,36 = 0,765W
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:
Qnh = Pnh.t = 0,765.324000 = 247860 J ≈ 0,07kW.h.
(vì 1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J)
Chu vi của lõi sứ trụ tròn:
\(C=\pi d=3,14.3=9.42cm\)
Chiều dài của dây dẫn:
\(l=800.C=800.9,42=7536cm=75,36m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{75,36}{0,3.10^{-6}}=100,48\Omega\)
Cường độ dòng điện lớn nhất biến trở này chịu được:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{50,24}{100,48}=0,5A\)