Trong các loại vắc xin sau, loại vắc xin nào là vắc xin chết?
A. Vắc xin tụ huyết trùng trâu bò.
B. Vắc xin dịch tả vịt.
C. Vắc xin đậu gà.
D. Tất cả đều sai.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A. Vắc xin Newcastle.
Giải thích: (Trong các loại vắc xin, loại vắc xin nhược độc là: Vắc xin Newcastle)
Câu 57: Vắc xin nhược độc là loại vắc xin:
A. Gây chết mầm bệnh.
B. Làm suy yếu mầm bệnh.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai
Câu 58: Trong các cách sau, người ta dùng cách nào để đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi?
A. Tiêm.
B. Nhỏ.
C. Chủng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tác dụng phòng bệnh của vắc xin?
A. Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe.
B. Tiêm vắc xin cho vật nuôi lúc nào cũng được.
C. Cơ thể vật nuôi sẽ sản sinh ra kháng thể.
D. Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch
Câu 60: Cách nào dưới đây đúng để bảo quản vắc xin?
A. Luôn giữ vắc xin ở nhiệt độ thấp nhất có thể.
B. Để vắc xin chỗ nóng.
C. Tránh ánh sắng mặt trời.
D. Để nơi có độ ẩm thấp.
Câu 61: Phát biểu sai khi nói về điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin là:
A. Hiệu lực của thuốc giảm khi vật nuôi bị ốm.
B. Vắc xin còn thừa phải xử lí theo quy định.
C. Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 1 – 2 giờ tiếp theo.
D. Dùng vắc xin cho vật nuôi khỏe.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây không đúng khi vật nuôi bị bệnh?
A. Rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể.
B. Giảm khả năng thích nghi với ngoại cảnh.
C. Giảm khả năng sản xuất.
D. Tăng giá trị kinh tế.
Câu 63: Khi bị nhiễm lạnh, lợn con sẽ có triệu chứng gì nổi bật?
A. Lông trắng bệch.
B. Đi ngoài phân trắng.
C. Bỏ ăn uống.
D. Sụt cân nhanh chóng.
Câu 64: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh bên trong?
A. Di truyền.
B. Kí sinh trùng.
C. Vi rút.
D. Tất cả đều đúng
Câu 65: Các bệnh lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân từ:
A. Cơ học.
B. Vi sinh vật.
C. Di truyền.
D. Hóa học.
Câu 66: Khi vật nuôi mắc bệnh chữa trị không hết, phương pháp xử lý nào dưới đây chính xác nhất?
A. Cách ly vật nuôi theo dõi thêm.
B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám.
D. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Câu 67: Biện pháp nào dưới đây không đúng khi phòng, trị bệnh cho vật nuôi?
A. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.
B. Tiêm phòng đầy đủ vắc xin.
C. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
D. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
Câu 68: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?
A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.
B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
C. Chức năng sinh sản hoàn chỉnh.
D. Chức năng miễn dịch chưa tốt.
Câu 69: Phương pháp nào dưới đây không phù hợp với nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?
A. Nuôi vật nuôi mẹ tốt.
B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.
C. Giữ ấm cơ thể.
D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
- Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa.
- Cách bảo quản:
+ Giữ vắc-xin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
+ Không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt trời.
- Cách sử dụng:
+ Tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc.
+ Vắc xin đã pha phải dùng ngay. Sau khi dùng vắc-xin còn thừa phải xử lí theo đúng qui định.
+ Sau khi được tiêm vắc-xin từ 2 đến 3 tuẩn, vật nuôi sẽ tạo được miễn dịch.
+ Sau khi tiêm vắc-xin phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 2 đến 3 giờ tiếp theo. Nếu thấy vật nuôi có dị ứng (phản ứng thuốc) phải dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.
- So sánh vắc xin chết và vắc xin nhược độc:
+ Vắc xin nhược độc: Mầm bệnh bị yếu đi.
+ Vắc xin chết: Mầm bệnh bị giết chết.
Đáp án: B. Làm suy yếu mầm bệnh.
Giải thích: (Vắc xin nhược độc là loại vắc xin: làm suy yếu mầm bệnh – SGK trang 123)
Vắc-xin là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một (số) tác nhân gây bệnh cụ thể.
Các loại vắc-xin: Vắc-xin dịch tả lợn…
Vắc-xin có thể là các virus hoặc vi khuẩn sống, giảm độc lực, khi đưa vào cơ thể không gây bệnh hoặc gây bệnh rất nhẹ. Vắc-xin cũng có thể là các vi sinh vật bị bất hoạt, chết hoặc chỉ là những sản phẩm tinh chế từ vi sinh vật.
- Vắc xin nhược độc: vắc xin sử dụng chính mầm bệnh bị làm yếu đi kết hợp với phụ gia.
- Vắc xin chết: Vắc xin được tạo thành bằng cách giết chết mầm bệnh.
TT | Tên thuốc | Đặc điểm vắc xin (dạng vắc xin) | Đối tượng dùng | Phòng bệnh | Cách dùng: nơi tiêm, chích, nhỏ, liều dùng | Thời gian miễn dịch |
1 | Vacxin Navet | Dạng lỏng | Gia cầm | Cúm gia cầm H5N1 clade 1,clade 1.1 | Tiêm | 6 tháng |
2 | Vắc xin Duramune | Dạng lỏng | Chó | Bệnh phó cúm | Tiêm | 11-12 tuần |
3 | Vắc xin Canigen | Dạng lỏng | Chó | Bệnh viêm gan truyền nhiễm | Tiêm | 6 tháng |
Vắc-xin là chế phẩm sinh học được điều chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng.ví dụ: vắc xin dịch tả lợn
Vắc-xin là chế phẩm sinh học được điều chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng.
Ví dụ: vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả lợn; vắc xin đóng dấu lợn được chế từ chính vi khuẩn gây bệnh đóng dấu lợn.
Đáp án: A. Vắc xin tụ huyết trùng trâu bò
Giải thích: (Trong các loại vắc xin, loại vắc xin chết là: Vắc xin tụ huyết trùng trâu bò)