Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu: Suy nghĩ tìm tòi đồng nghĩa với suy ngẫm, cùng là anh em của hy vọng. Nhiều thứ trong đời là do suy nghĩ tìm tòi mà có. Ví như trí tuệ phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, lí tính có từ suy nghĩ tìm tòi, kiến thức cũng phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, kinh nghiệm và thành công cũng do suy nghĩ tìm tòi mới có được. Nói ít nghĩ nhiều là...
Đọc tiếp
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu:
Suy nghĩ tìm tòi đồng nghĩa với suy ngẫm, cùng là anh em của hy vọng. Nhiều thứ trong đời là do suy nghĩ tìm tòi mà có. Ví như trí tuệ phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, lí tính có từ suy nghĩ tìm tòi, kiến thức cũng phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, kinh nghiệm và thành công cũng do suy nghĩ tìm tòi mới có được. Nói ít nghĩ nhiều là những lời giáo huấn của người xưa, nói nhiều ít suy nghĩ thường dẫn tới sai sót ngu xuẩn, cái lưỡi không thể làm chủ bản thân, càng không thể thay thế cho đầu óc cần phải để cho đại não phát huy tác dụng của nó, phải học cách suy nghĩ tìm tòi có lợi cho tu dưỡng và sự trưởng thành của mình. Học tập có suy nghĩ tìm tòi là một biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất công tác, chỉ làm việc mà không suy nghĩ thì chắc chắn không có hiệu suất cao.Cần cù học tập, chịu khó suy nghĩ kỹ rồi mới hành động.Suy nghĩ tìm tòi khiến cho ta nảy sinh trí tuệ, cả tư tưởng và hành động tốt.Nếu một người không hề suy nghĩ tìm tòi thì khó có thể đi tới thành công.
(Theo sách Những đạo lí mà thanh thiếu niên cần phải có – Trọng Phụng, NXB Thanh Niên)
Câu 1 (1,0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính được vận dụng trong văn bản.
Câu 2 (1,0 điểm). Nội dung văn bản đề cập đến vấn đề gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của 1 biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: Nhiều thứ trong đời là do suy nghĩ tìm tòi mà có. Ví như trí tuệ phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, lí tính có từ suy nghĩ tìm tòi, kiến thức cũng phần nhiều có từ suy nghĩ tìm tòi, kinh nghiệm và thành công cũng do suy nghĩ tìm tòi mới có được.
thế câu hỏi là gì đọc loạn đầu luôn bạn
suy nghĩ của mình hay người khác