Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The kids show some hatred towards him, ____ he was really nice to them.
A. because
B. before
C. unless
D. even though
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu này thuộc về dạng so sánh hơn
S1 + V + much/less+ short adjective + ER + than + S2
Đáp án D
Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ: S1 + adv-er + than + S2
Đáp án A và B sai vì ngay sau vị trí cần điền đã có what nên không thể có which và that nữa.
Đáp án C sai vì more không thể đi cùng với as.
Dịch nghĩa: Anh ấy thực sự xứng đáng với giải thưởng này bởi vì anh ấy thể hiện tốt hơn những gì được mong đợi.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. in spite of + N/ V-ing: mặc dù
B. even though + mệnh đề: mặc dù
C. because + mệnh đề: bởi vì
D. since + mệnh đề: vì
Dịch: Anh ấy không uống bia mặc dù anh ta rất khát.
Đáp án C
Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.
A. Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.
B. Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.
C. Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.
Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.
Đáp án là B.
Cụm từ: make sth a priority over sth [ ưu tiên làm cái gì hơn là cái gì ]
Câu này dịch như sau: Bởi vì Mark cần thi đỗ kỳ thi, anh ấy ưu tiên cho việc học hơn là xem chương trình tivi yêu thích.
Chọn C Câu đề bài: Anh ta nói người đàn ông đưa anh ta đến một khu rừng và hăm dọa giết anh ta nhưng anh ta thuyết phục chúng để anh ta đi để _________ cho chiếc xe.
A. change (v.): thay đổi B. chance (a): cơ hội
C. exchange (a): trao đổi, giao dịch D. compensation (a): đền bù
In exchange for something: trao đổi lấy cái gì.
Kiến thức kiểm tra: Liên từ
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V)
* because of + N / V_ing => loại
* therefore: do đó (thể hiện kết quả) => loại vì “therefore” có thể ở các vị trí sau trong câu:
Therefore, S + V + O. (đứng đầu câu, sau nó có dấu phẩy)
S, therefore, V (đứng giữa chủ ngữ và động từ, đứng giữa 2 dấu phẩy)
S + V + O; therefore, S + V + O. (nối 2 ý chỉ nguyên nhân – kết quả, trước nó có dấu ; và sau nó có dấu phẩy)
* so that + S + V + O: để mà (chỉ mục đích)
* for + N /V_ing: để … (chỉ mục đích, công dụng của dụng cụ) => loại
S + V + O, for S + V + O => chỉ nguyên nhân (=because) => loại vì trong câu không có dấu phẩy
Tạm dịch: Chương trình truyền hình ưa thích của John được chiếu. Anh ta với để bật ti vi lên để mà anh ta có thể xem nó.
Chọn C
Đáp án D
Dịch: Bọn trẻ tỏ ra căm thù anh, mặc dù anh rất tốt với chúng.