Cho 20g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa hết với 500 ml dd H 2 S O 4 1M. Công thức phân tử của oxit là
A. MgO.
B. FeO.
C. CuO.
D. CaO.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Số mol của H 2 SO 4 là: n H 2 SO 4 = 0 , 5 . 1 = 0 , 5 mol
Đặt công thức của oxit kim loại hóa trị II là MO
Phương trình hóa học:
=> Oxit là MgO
\(n_{H_2SO_4}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
Mol: 0,15 0,15
\(M_{RO}=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=56-16=40\left(g/mol\right)\)
⇒ R là canxi (Ca)
Vậy CTHH là CaO
⇒ Chọn C
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{200}.100\%=7,35\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=14,7\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
Theo PT: \(n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{6}{0,15}=40\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{MO}=NTK_M+16=40\left(g\right)\)
=> \(NTK_M=24\left(đvC\right)\)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
M là Mg
=> Oxit kim loại có CTHH là: MgO
Chon B. MgO
Hướng dẫn giải:
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
0,04 ←0,04
→ Oxit: FeO (72)
CTPT muối ngậm nước là: RSO4.nH2O
n = 0,04 và m = 7,52
=> M = 188
=> n = 2
=> FeSO4 . 2H2O
Vậy CTPT muối ngậm nước là: FeSO4.2H2O
Câu 5: Gọi R là kim loại chưa biết
Đặt \(n_{Fe_2O_3}=n_R=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow160a+Ra=8,64\left(I\right)\)
\(Fe_2O_3\left(a\right)+6HCl\left(6a\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(R\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow6a+2a=0,32\)\(\Rightarrow a=0,04\)
Thay vào (I) => R = 56 (Fe)
Không biết oxit chưa biết của đề này là gì bạn.
Câu 6: Gọi M là kim loại hóa trị III
Đặt \(n_{MgO}=n_{MO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow40a+\left(M+16\right).a=11,52\left(I\right)\)
\(MgO\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(MO\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow a+a=0,24\)\(\Rightarrow a=0,12\)
Thay vao (I) => M = 40 (Ca)
=> CT oxit chưa biết: CaO