Ban nao da thi cuoi hoc ki 1 lop 4 mon Lich Su va Dia Ly cho minh xin de nha cam on nhieu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em thấy hành vi của Hùng, Phong và Thái là không đúng . Các bạn học là để hiểu biết nhưng nếu như các bạn lại đi chép bài nhau vì mục đích của các bạn đi học để được điểm cao chứ ko phải đi học để hiểu biết. Từ đó suy ra: ba bạn ấy phải tự làm chứ không nên làm vậy vì làm vậy là sai.
- Nếu là bạn của ba bạn trên, em có thể ứng xử như thế nào ?
Nếu em là bạn của ba bạn trên, em sẽ:
1. Khuyên các bạn ko nên làm vậy
2. Em sẽ khuyên các bạn nên mỗi người tự học và giải thích cho các bạn nên vì sao nên làm vậy.
3.Nếu các bạn ko nghe thì báo với Giáo viên .
đề này bn nhé
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN LỚP 2
NĂM HỌC 2016 – 2017
(Thời gian làm bài 40 phút)
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh vào đáp án đúng:
Câu 1: (1 điểm) Số liền trước của 69 là:
A. 60 B. 68 C. 70 D. 80
Câu 2: (1 điểm) 90cm = .......dm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 9 B. 90 C. 900 D. 1
Câu 3: (1 điểm) 100 – 34 + 15 = .....
A. 51 B. 91 C. 85 D. 81
Câu 4: (1 điểm) 1 giờ chiều hay còn gọi là:
A. 1 giờ B. 23 giờ C. 13 giờ D. 15 giờ
Câu 5: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có:
A. 3 hình chữ nhật
B. 4 hình chữ nhật
C. 5 hình chữ nhật
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 6: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 65 + 26 b) 46 + 54
c) 93 – 37 d) 100 – 28
Câu 7: (2 điểm) Đoạn thẳng thứ nhất dài 28cm, đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất 1dm. Hỏi đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu xăng- ti- mét?
Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:
46 < x – 45 < 48
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 2
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | D | C | C |
II. Tự luận: 5 điểm
Câu 6: (2 điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính chính xác: 0,5 điểm
Câu 7: (2 điểm)
1dm = 10cm 0,5 điểm
Đoạn thẳng thứ hai dài là: 0,25 điểm
28 + 10 = 38 (cm) 1 điểm
Đáp số: 38cm 0,25 điểm
Câu 8: (1 điểm)
46 < x – 45 < 48
Vì 46 < 47 < 48 nên x – 45 = 47 0,5 điểm
x = 47 + 45 0,25 điểm
x = 92 0,25 điểm
vào trang này bạn nhé
//vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-mon-toan-lop-2-nam-2016-2017/download
Câu 1: Môn địa lí lớp 6 cung cấp cho em kiến thức, rèn luyện những kĩ năng vễ bản đồ, kĩ năng thu nhập, phân tích, xử lí thông tin, kĩ năng giải quyết vấn đề
Câu 2: Để học tốt môn địa lí lớp 6 em cần phải biết quan sát và khai thác kiến thức ở kênh hình( hình ẽ, bản dồ, sơ đồ, tranh ảnh,...) để trả lời các câu hỏi và hoàn thành các bài tập
1. Tìm hiểu về trái đất với các đặc điểm về vị trí trong vũ trụ,hình dáng kích thước,những vận động của nó và các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất gồm:đát đá ,không khí ,nước ,sinh vật...
2 . -Tập qsát sự vật, hiện tượng địa lý trên bản đồ.
- Khai thác kiến thức qua hình vẽ trong sách giáo khoa.
- Hình thành kỹ năng quan sát và xử lý thông tin
- Liên hệ những điều đã học vào thực tế, quan sát và giải thích những hiện tượng địa lý xảy ra xung quanh mình
NHẬN XÉT VỀ CÁC PHONG TRÀO YÊU NƯỚC ĐẦU THẾ KỈ XX
Vùng Trung Du và Miền Núi là nơi thực dân Pháp tiến hành bình định muộn nên phong trào kháng Pháp cũng nổ ra muộn hơn so với đồng bằng nhưng lại tồn tại bền bỉ và kéo dài.
Phong trào chống Pháp ở Miền Núi nổ ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ đã trực tiếp góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2020
I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng:
Câu 1: Khoáng sản là
A. những tích tụ tự nhiên khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng.
B. những tích tụ vật chất trong lòng đất, được con người khai thác và sử dụng.
C. những nơi tập trung các loại nguyên tố hóa học trong lớp vỏ Trái Đất.
D. những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu của ngành công nghiệp.
Câu 2: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?
A. Kim loại đen
B. Phi kim loại.
C. Nhiên liệu.
D. Kim loại màu.
Câu 3. Thành phần nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong không khí?
A. Khí Ôxi.
B. Khí Nitơ.
C. Khí Cacbon.
D. Khí Hiđrô.
Câu 4: Ranh giới của các vành đai nhiệt trên Trái Đất là
A. các chí tuyến và vòng cực.
B. các đường chí tuyến.
C. các vòng cực.
D. đường xích đạo.
Câu 5: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
A. 2 đới.
B. 3 đới.
C. 4 đới.
D. 5 đới.
Câu 6: Khí áp là
A. sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
B. sự chuyển động của không khí.
C. sức ép của không khí lên lớp vỏ Trái Đất.
D. sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.
Câu 7: Nguyên nhân nào sinh ra gió ?
A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vùng.
B. Do sự khác nhau về độ cao.
C. Do sự chênh lệch khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng.
D. Do sự khác nhau về vĩ độ.
Câu 8: Các loại gió chính trên Trái Đất là
A. gió Tín phong và gió Đông cực.
B. gió Tín phong và gió Tây ôn đới.
C. gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
D. gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
Câu 9: Căn cứ để phân chia khối khí nóng và khối khí lạnh là gì?
A. Độ cao.
B. Vĩ độ.
C. Nhiệt độ.
D. Kinh độ.
Câu 10: Loại gió nào thổi thường xuyên trong đới nóng (đới nhiệt đới)?
A. Gió Đông cực.
B. Gió Tín phong.
C. Gió Đông Bắc.
C. Gió Đông Nam.
Câu 11: Các hình thức vận động của nước biển và đại dương là
A. sóng, thủy triều và dòng biển.
B. sóng và các dòng biển.
C. sóng và thủy triều.
D. thủy triều và các dòng biển.
Câu 12: Sóng là gì?
A. Là sự chuyển động của nước biển.
B. Là sự dao động tại chỗ của các hạt nước biển và đại dương.
C. Là sự chuyển động của nước do gió tạo ra.
D. Là sự dao động của nước biển do động đất sinh ra.
Câu 13: Sông chính, phụ lưu và chi lưu hợp lại với nhau tạo thành
A. mạng lưới sông.
B. lưu vực sông.
C. hệ thống sông.
D. dòng sông.
Câu 14: Nguyên nhân nào sinh ra thủy triều?
A. Do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Do Trái Đất có sức hút.
C. Do sự vận động của nước biển và đại dương.
D. Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 15: Sông là gì?
A. Là dòng chảy của nước từ nơi địa hình cao về nơi địa hình thấp.
B. Là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
C. Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
D. Là dòng chảy của nước trên bề mặt lục địa.
Câu 16: Căn cứ để phân chia ra khối khí lục địa và khối khí đại dương là
A. vĩ độ.
B. kinh độ.
C. bề mặt tiếp xúc.
D. nơi xuất phát.
Câu 17: Hai hệ thống sông lớn nhất của Việt Nam là
A. sông Hồng và sông Cửu Long.
B. sông Hồng và sông Đồng Nai.
C. sông Thái Bình và sông Cửu Long.
D. sông Thái Bình và sông Đồng Nai.
Câu 18: Hai thành phần chính của đất là gì?
A. Chất khoáng và chất hữu cơ.
B. Chất mùn và không khí.
C. Nước và không khí.
D. Chất hữu cơ và nước.
Câu 19: Sinh vật có mặt ở đâu trên Trái Đất?
A. Các lớp đất đá, khí quyển.
B. Các lớp đất đá và thủy quyển.
C. Các lớp đất đá, khí quyển, thủy quyển D. Khí quyển và thủy quyển
Câu 20: Gió là
A. sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
B. sự chuyển động theo chiều thẳng đứng của không khí.
C. sự chuyển động của không khí từ biển vào đất liền.
D. sự chuyển động của không khí từ đất liền ra biển.
II. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1 (3 điểm): Cho bảng số liệu: Lưu vực và lưu lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công
Sông Hồng | Sông Mê Công | |
Lưu vực (km2) | 170.000 | 795.000 |
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) | 120 | 507 |
Tổng lượng nước mùa cạn (%) | 25 | 20 |
Tổng lượng nước mùa lũ (%) | 75 | 80 |
a. Tính tổng lượng nước (bằng m3) trong mùa cạn và mùa lũ của sông Hồng và sông Cửu Long.
b. So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Cửu Long. Vì sao có sự chênh lệch đó.
Câu 2 (2 điểm):
a. Khả năng chịu ảnh hưởng của khí hậu giữa động vật và thực vật khác nhau như thế nào?
b. Em hãy trình bày các nhân tố quan trọng hình thành đất?