Dẫn 36 gam hỗn hợp khí gồm ( C O , H 2 ) đi từ từ qua 139,2 gam bột F e 3 O 4 đun nóng ở nhiệt độ cao, thu được m gam sắt và 74,4 gam hỗn hợp ( C O 2 , H 2 O ) . Tính khối lượng sắt thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo :
PTHH :
Fe3O4 + 4CO -----> 3Fe + 4CO2
Fe3O4 + 4H2 -----> 3Fe + 4H2O
Phản ứng đủ
Theo Định luật BTKL ta có :
mFe3O4 + mhh (khí) - mCO2 - mH2O = mFe
=> 139,2 + 36 - 74,4 = mFe
=> 100,8 (g) = mFe
Vậy khối lượng sắt thu được sau phản ứng là 100,8 (g)
Tham khảo:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:m_Fe=m=139,2+36-74,4=100,8 gam
\(n_{CO\left(bđ\right)}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(CO+O_{oxit}\rightarrow CO_2\)
\(n_{CO}=n_Y=0.25\left(mol\right)\)
\(M_Y=18.8\cdot2=37.6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_A=37.6\cdot0.25+12.32-0.25\cdot28=14.72\left(g\right)\)
\(m_{\text{kết tủa}}=m_{CaCO_3}=7\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,07<--------------------0,07
\(O+CO\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
0,07<--------0,07
\(\rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT:
\(m=m_X=m_Y+m_O=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)
a) Hỗn hợp A gồm FeS (x mol), Fe dư (y mol) và S dư (0,8 gam)
FeS + 2HCl -------> FeCl2 + H2S
x………………..………x…….x (mol)
Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
y…………………..…y……..y (mol)
=> Khí D gồm H2S và H2
\(M_D=\dfrac{34x+2y}{x+y}=9.2=18\) (*)
Khí D sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2
H2S + CuCl2 -------> CuS + 2HCl
x………………………...x (mol)
=>\(n_{CuS}=x=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
Từ (*) => y = 0,1 (mol)
nFe = x+ y = 0,1 + 0,1= 0,2 (mol)
=> m = 0,2 .56 = 11,2 (g)
nS pư = x = 0,1 (mol)
=> p = 0,1.32 + 0,8 = 4 (g)
b) Dung dịch C chứa FeCl2
nFeCl2 = x + y = 0,2 (mol)
FeCl2 + 2NaOH -------> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,2................................,.0,2 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -------> 4Fe(OH)3
0,2..............................................0,2 (mol)
2Fe(OH)3 ------> Fe2O3 + 3H2O
0,2........................0,1 (mol)
Chất rắn là Fe2O3
Theo PT => nFe2O3 = 0,1 mol
=> mFe2O3 = 0,1.160 = 16 gam
PTHH: H2+ CuO-> Cu +H2O
4H2+ Fe3O4-> 3Fe +4H2O
khối lượng bình tăng=c =m(H2O)
n(H2)=n(H2O) = c/18 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có
mH2+ mA=mB+mH2O
<=> 2.c/18 +a=b+c
<=> a=b +8c/9
H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng c gam. Viết các PTHH có thể xảy ra và lập biểu thức giữa a,b,c
Đáp án : B
Ta có :
n CaCO3 = 4/100 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,04 0,04
Trong phản ứng khử CuO , Fe2O3 bằng CO , ta luôn có :
n CO = n CO2 = 0,04 mol
=> VCO = 0,04. 22,4 = 0,896 lít
Đáp án B
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nCO= nCO2= nCaCO3= 4/100 = 0,04mol
→V= 0,896 lít
PTHH:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m_Fe=m=139,2+36-74,4=100,8 gam