K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2019

Đáp án B

21 tháng 10 2018

a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

b) Biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010

c) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Tỉ suất sinh thô của Trung Quốc giảm liên tục từ 21 , 1 ‰  (năm 1990) xuống còn 11 , 9 ‰  (năm 2010), giảm 9 , 2 ‰ .

- Tỉ suất tử thô của Trung Quốc nhìn chung tăng và tuy có sự biến động nhưng có xu hướng dần ổn định.

+ So với năm 1990, tỉ suất tử thô năm 2010 tăng 0 , 4 ‰ .

+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ suất tử thô giảm từ 6 , 7 ‰  xuống còn 6 , 5 ‰  (giảm 0 , 2 ‰ ) và sau đó ổn định ở mức 6 , 5 ‰  đến năm 2005, rồi lại tăng lên 7,1% vào năm 2008 và ổn định ở mức này đến năm 2010.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm từ 1,44% (năm 1990) xuống còn 0,48% (năm 2010), giảm 0,96%.

* Giải thích

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm là do tiến hành chính sách dân số triệt để (mi gia đình chỉ có một con).

20 tháng 12 2019

Đáp án C

9 tháng 2 2017

Đáp án: B

31 tháng 7 2021

🤔

25 tháng 3 2022

 

Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là

 

 A.
đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.

 B.
đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.

 C.
đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.

 D.
đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.

Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là  A.đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới. B.đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới. C.đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới. D.đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.Những năm 1997 – 1998 nền kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á bị suy giảm...
Đọc tiếp

Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là

 

 A.

đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.

 B.

đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.

 C.

đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.

 D.

đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.

Những năm 1997 – 1998 nền kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á bị suy giảm do

 

 

 A.

dân số quá đông, không giải quyết tốt được vấn đề việc làm.

 B.

có nhiều thiên tai như bão, động đất, hạn hán….

 C.

môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy thoái.

 D.

cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan.

Nền kinh tế của Đông Nam Á chưa phát triển vững chắc do

 

 A.

sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên sẵn có và tranh thủ nguồn vốn của nước ngoài.

 B.

sự hợp tác giữa các nước trong khu vực còn hạn chế, có nhiều vấn đề đang tranh chấp.

 C.

nguồn lao động đông, nền kinh tế chưa tạo được nhiều việc làm nên thất nghiệp còn cao.

 D.

nguồn vốn đầu tư của nước ngoài chưa ổn định và do dân số đông.

 

Nền kinh tế Trung Quốc có những thay đổi lớn chủ yếu do

 

 A.

thị trường tiêu thụ lớn.

 B.

nguồn lao động đông, giá rẻ.

 C.

tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

 

 

 D.

đường lối cải cách và mở cửa.

 

 

4

Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là

 

 A.

đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.

 B.

đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.

 C.

đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.

 D.

đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.

Những năm 1997 – 1998 nền kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á bị suy giảm do

 

 

 A.

dân số quá đông, không giải quyết tốt được vấn đề việc làm.

 B.

có nhiều thiên tai như bão, động đất, hạn hán….

 C.

môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy thoái.

 D.

cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan.

Nền kinh tế của Đông Nam Á chưa phát triển vững chắc do

 

 A.

sự phát triển kinh tế dựa trên nguồn tài nguyên sẵn có và tranh thủ nguồn vốn của nước ngoài.

 B.

sự hợp tác giữa các nước trong khu vực còn hạn chế, có nhiều vấn đề đang tranh chấp.

 C.

nguồn lao động đông, nền kinh tế chưa tạo được nhiều việc làm nên thất nghiệp còn cao.

 D.

nguồn vốn đầu tư của nước ngoài chưa ổn định và do dân số đông.

 

Nền kinh tế Trung Quốc có những thay đổi lớn chủ yếu do

 

 A.

thị trường tiêu thụ lớn.

 B.

nguồn lao động đông, giá rẻ.

 C.

tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

 

 

 D.

đường lối cải cách và mở cửa.

24 tháng 3 2022

 B

31 tháng 7 2017

a) Vẽ biểu đồ

 

Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010

b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 – 2010:

- Tỉ suất sinh thô giảm liên tục từ 31,3‰ (năm 1990) xuống còn 22,2‰ (năm 2010), giảm 9,1‰ (giảm 1,41 lần).

- Tỉ suất tử thô giảm liên tục từ 10,6‰ (năm 1990) xuống còn 8,0‰ (năm 2010), giảm 2,6‰ (giảm 1,33 lần).

 

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục từ 20,7‰ (năm 1990) xuống còn 14,2‰ (năm 2010), giảm 6,5‰ (giảm 1,46 lần).

20 tháng 2 2022

NHANH V TR