K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2018

Đáp án B

Do quy mô dân số đông trên 1,3 tỷ người nên dù sản lượng lương thực đứng đầu thế giới thì bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp.

21 tháng 3 2019

Đáp án B.

Giải thích: Do quy mô dân số đông trên 1,3 tỷ người nên dù sản lượng lương thực đứng đầu thế giới thì bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp. (Sản lượng bình quân đầu người bằng sản lượng lương thực chia cho số dân trung bình, đơn vị: kg/người).

10 tháng 7 2018

Đáp án D.

Giải thích: Do quy mô dân số đông trên 1,3 tỷ người nên dù sản lượng lương thực đứng đầu thế giới thì bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp (Sản lượng bình quân đầu người bằng sản lượng lương thực chia cho số dân trung bình, đơn vị: kg/người).

18 tháng 10 2017

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

 c) Nhận xét

Giai đoạn 2000 - 2010:

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 5,96%.

+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 22,37%.

+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 15,49%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Tc độ tăng trưởng dân s, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

16 tháng 10 2019

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Đông Nam Á

b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu ngườỉ của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 – 2010

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu ngườỉ của Đông Nam Á gỉaỉ đoạn 1990 - 2010

 c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 33,4%.

+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 89,2%.

+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 41,8%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

10 tháng 7 2019

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sn lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 – 2002

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.

- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người tốc độ tăng thấp nhất là dân số (dẫn chứng).

* Giải thích

- Dân số tăng chậm do thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế họach hoá gia đình.

- Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ (vụ đông); áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

- Bình quân lương thực theo dầu người tăng do sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số.

27 tháng 11 2017

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

- Vẽ:

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010

c) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2010:

- Dân số có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 30,5%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục (tăng 40,5%), nhưng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

- Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng (tăng 7,6%), nhưng không ổn định (dẫn chứng).

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là dân số và có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người.

Câu 2 . Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm          a. sử dụng giống cây trồng có năng suất thấp.          b. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.          c. dân số đông và tăng nhanh.          d. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.Câu 3 . Môi trường tự nhiên chiếm phần lớn diện tích Châu Phi là          a. xích đạo...
Đọc tiếp

Câu 2 . Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm

          a. sử dụng giống cây trồng có năng suất thấp.

          b. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

          c. dân số đông và tăng nhanh.

          d. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 3 . Môi trường tự nhiên chiếm phần lớn diện tích Châu Phi là

          a. xích đạo ẩm.                                   b. nhiệt đới.

          c. hoang mạc.                                    d. địa trung hải.

Câu 4 . Giới hạn băng tuyết vĩnh cửu ở đới ôn hòa

          a. 3000m.                                          b. 4000m.

          c. 5000m.                                          d. 5500m.   

Câu 5 . Đại dương có diện tích rộng nhất thế giới là

          a. Thái Bình Dương.                          b. Bắc Băng Dương.

          c. Đại Tây Dương                              d. Ấn Độ Dương.

Câu 6 . Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư xã hội Châu Phi?

          a. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Nêgroit.

          b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất thế giới.

          c. Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.

          d. Phân bố dân cư không đồng đều.

1
10 tháng 1 2022

Câu 2 . Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm

          a. sử dụng giống cây trồng có năng suất thấp.

          b. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

          c. dân số đông và tăng nhanh.

          d. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 3 . Môi trường tự nhiên chiếm phần lớn diện tích Châu Phi là

          a. xích đạo ẩm.                                   b. nhiệt đới.

          c. hoang mạc.                                    d. địa trung hải.

Câu 4 Giới hạn băng tuyết vĩnh cửu ở đới ôn hòa

          a. 3000m.                                          b. 4000m.

          c. 5000m.                                          d. 5500m.   

Câu 5 . Đại dương có diện tích rộng nhất thế giới là

          a. Thái Bình Dương.                          b. Bắc Băng Dương.

          c. Đại Tây Dương                              d. Ấn Độ Dương.

Câu 6 . Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân cư xã hội Châu Phi?

          a. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Nêgroit.

          b. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất thế giới.

          c. Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.

          d. Phân bố dân cư không đồng đều.

27 tháng 10 2018

Đáp án B

4 tháng 12 2017

Đáp án B