K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2018

- Trước khai thác thuộc địa lần 1, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là địa chủ phong kiến và nông dân.

- Trong khai thác thuộc địa lần 1, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm:

+ Giai cấp mới: công nhân.

+ Tầng lớp mới: tư sản và tiểu tư sản.

Đáp án cần chọn là: C

23 tháng 2 2016

       D. địa chủ phong kiến và nông dân

Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm phân hóa xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện làA. địa chủ yêu nước, tư sản.B. công nhân, nông dân, tư sản. D. địa chủ phong kiến và công nhân.C. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.Câu 2: Khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, toàn quyền Đông Dương tuyên bố: “Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là...A. phải...
Đọc tiếp

Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm phân hóa xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là
A. địa chủ yêu nước, tư sản.
B. công nhân, nông dân, tư sản. D. địa chủ phong kiến và công nhân.
C. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 2: Khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, toàn quyền Đông Dương tuyên bố: “Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là...
A. phải cung cấp tối đa nguồn ngân sách cho chiến tranh.
B. phải cung cấp tối đa nguồn nhân lực cho chiến tranh.
C. phải cung cấp tối đa nguồn vật lực cho chiến tranh.
D. phải cung cấp tối đa nguồn nhân lực, vật lực và tài lực cho chiến tranh.
Câu 3: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng như thế nào? A. Khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
B. Phát triển nhanh chóng.
C. Tương đối ổn định, có nền kinh tế công – thương nghiệp phát triển.
D. Ôn định.
Câu 4: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ, tư sản.
B. Giai cấp công nhân, nông dân, tư sản.
C. Giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Giai cấp địa chủ phong kiến và nông nhân.
Câu 5: Vì sao ngay sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta (phong trào Cần Vương), Pháp lập tức tiến hành khai thác thuộc địa?
A. Mục đích xâm lược của Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của và biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp. Nhưng mục đích này không thể tiến hành ngay từ đầu vi Pháp còn phải đối phó với các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân ta.
B. Pháp muốn độc chiếm thị trường Việt Nam, biển Việt Nam thành nơi cung cấp nguyên liệu, nhân công và tiêu thụ hàng hóa cho nền kinh tế Pháp.
C. Tình hình chính trị ở Việt Nam đã ổn định, là điều kiện thuận lợi để Pháp khai thác bóc lột nhân dân ta.
D. Ban đầu các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân ta chống thực dân Pháp nổ ra quyết liệt mạnh mẽ nên Pháp chưa thể tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa.
Câu 6: Lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Đinh Công Tráng, Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng, Đinh Công Tráng.
B. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 7: Trong phong trào đấu tranh những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân Việt Nam đã thể hiện rõ
A. tinh thần đấu tranh chống Pháp quyết liệt.
B. là giai cấp tiên tiến nhất, đi đầu trong các cuộc đấu tranh chống Pháp, luôn đoàn kết với nông dân, tư sản, tiểu tư sản trong các phong trào đấu tranh.
C. tinh thần đoàn kết với nông dân trong các cuộc đấu tranh.
D. là giai cấp sớm có tinh thần đấu tranh chống Pháp và thể hiện tinh thần đoàn kết, tính kỉ luật cao.
Câu 8: Phong trào nông dân Yên Thế là phong trào do

A. phong trào Cần Vương khởi xướng.
B. các cuộc khởi nghĩa Cần Vương hợp lại.

C. nông dân tự động kháng chiến.
D. triều đình tổ chức.
Câu 9: Vì sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Thời gian kéo dài nhất, địa bàn hoạt động rộng khắp, tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác. B. Tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác: nghĩa quân được chia thành 15 thứ quân, các thứ quân đảm bảo thường xuyên giữ liên lạc.
C. Tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt, chủ động mở các cuộc tấn công vào sào huyệt của kẻ thù, gây nhiều tổn thất cho Pháp. D. Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa rộng khắp 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
nghĩa quân xây dựng được nhiều căn cứ, trung tâm kháng chiến, tạo điều kiện thuận lợi cho nghĩa quân hoạt động.

1
21 tháng 3 2022

Câu 1: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm phân hóa xã hội Việt Nam, những lực lượng xã hội mới xuất hiện là
A. địa chủ yêu nước, tư sản.
B. công nhân, nông dân, tư sản.

D. địa chủ phong kiến và công nhân.
C. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 2: Khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, toàn quyền Đông Dương tuyên bố: “Nhiệm vụ chủ yếu của Đông Dương là...
A. phải cung cấp tối đa nguồn ngân sách cho chiến tranh.
B. phải cung cấp tối đa nguồn nhân lực cho chiến tranh.
C. phải cung cấp tối đa nguồn vật lực cho chiến tranh.
D. phải cung cấp tối đa nguồn nhân lực, vật lực và tài lực cho chiến tranh.
Câu 3: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng như thế nào?

A. Khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
B. Phát triển nhanh chóng.
C. Tương đối ổn định, có nền kinh tế công – thương nghiệp phát triển.
D. Ôn định.
Câu 4: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ, tư sản.
B. Giai cấp công nhân, nông dân, tư sản.
C. Giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến và nông nhân.
Câu 5: Vì sao ngay sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta (phong trào Cần Vương), Pháp lập tức tiến hành khai thác thuộc địa?
A. Mục đích xâm lược của Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của và biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp. Nhưng mục đích này không thể tiến hành ngay từ đầu vi Pháp còn phải đối phó với các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân ta.
B. Pháp muốn độc chiếm thị trường Việt Nam, biển Việt Nam thành nơi cung cấp nguyên liệu, nhân công và tiêu thụ hàng hóa cho nền kinh tế Pháp.
C. Tình hình chính trị ở Việt Nam đã ổn định, là điều kiện thuận lợi để Pháp khai thác bóc lột nhân dân ta.
D. Ban đầu các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân ta chống thực dân Pháp nổ ra quyết liệt mạnh mẽ nên Pháp chưa thể tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa.
Câu 6: Lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Đinh Công Tráng, Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng, Đinh Công Tráng.
B. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 7: Trong phong trào đấu tranh những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân Việt Nam đã thể hiện rõ
A. tinh thần đấu tranh chống Pháp quyết liệt.
B. là giai cấp tiên tiến nhất, đi đầu trong các cuộc đấu tranh chống Pháp, luôn đoàn kết với nông dân, tư sản, tiểu tư sản trong các phong trào đấu tranh.
C. tinh thần đoàn kết với nông dân trong các cuộc đấu tranh.
D. là giai cấp sớm có tinh thần đấu tranh chống Pháp và thể hiện tinh thần đoàn kết, tính kỉ luật cao.
Câu 8: Phong trào nông dân Yên Thế là phong trào do

A. phong trào Cần Vương khởi xướng.
B. các cuộc khởi nghĩa Cần Vương hợp lại.

C. nông dân tự động kháng chiến.
D. triều đình tổ chức.
Câu 9: Vì sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Thời gian kéo dài nhất, địa bàn hoạt động rộng khắp, tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác.

B. Tổ chức chặt chẽ hơn các cuộc khởi nghĩa khác: nghĩa quân được chia thành 15 thứ quân, các thứ quân đảm bảo thường xuyên giữ liên lạc.
C. Tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt, chủ động mở các cuộc tấn công vào sào huyệt của kẻ thù, gây nhiều tổn thất cho Pháp.

D. Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa rộng khắp 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
nghĩa quân xây dựng được nhiều căn cứ, trung tâm kháng chiến, tạo điều kiện thuận lợi cho nghĩa quân hoạt động.

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là:A. địa chủ và nông dân    C. lãnh chúa và nông nô    B. chủ nô và nô lệD. tư sản và nông dân Câu 2: Ai là người tiến hành cuộc phát kiến địa lí đầu tiền?A. Va-xcô-đơ Ga-maC. Ph.Ma-gien-lanB. B.Đi-a-sơD.  C.Cô-lôm-bô   Câu 3: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?A. B. Đi-a-xơ    C. C. Cô-lôm-bô.B. Va-xcô đơ Ga-maD. Ph. Ma-gien-lan                 Câu 4: Triều đại nào được...
Đọc tiếp

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là:

A. địa chủ và nông dân    

C. lãnh chúa và nông nô    

B. chủ nô và nô lệ

D. tư sản và nông dân

 

Câu 2: Ai là người tiến hành cuộc phát kiến địa lí đầu tiền?

A. Va-xcô-đơ Ga-ma

C. Ph.Ma-gien-lan

B. B.Đi-a-sơ

D.  C.Cô-lôm-bô

 

  Câu 3: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?

A. B. Đi-a-xơ    

C. C. Cô-lôm-bô.

B. Va-xcô đơ Ga-ma

D. Ph. Ma-gien-lan

               

  Câu 4: Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?

 

A. Nhà Tống

B. Nhà Đường 

C. Nhà Minh

D. Nhà Thanh

                             

  Câu 5: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?

 

A. Vương triều Gúp-ta.

C. Vương triều Mô-gôn.

B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

D. Vương triều Hác-sa.

              

  Câu 6: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:

 

A. Mùa khô và mùa mưa

C. Mùa đông và mùa xuân.    

B. Mùa khô và mùa lạnh.

D. Mùa thu và mùa hạ.

    

Câu 7: Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào?

 

A. Lào    

B. Mi-an-ma

C. Cam-pu-chia

D. Ma-lai-xi-a

                         

  Câu 8: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?

 

   A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

   D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

 

Câu 9: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào?

 

A. Từ thế kỉ V

B. Từ thế kỉ IV

C. Từ thế kỉ VI

D. Từ thế kỉ VII

        

Câu 10: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?

 

A. Cổ Loa    

B. Hoa Lư    

C. Bạch Hạc    

D. Phong Châu.

 

   Câu 11: Ý nghĩa to lớn nhất những việc làm của Ngô Quyền sau khi giành được độc lập là:

    A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ        

    B. Xây dựng nền kinh tế, văn hoá tự chủ

   C. Xây dựng nền độc lập    

    D. Khẳng định nền độc lập dân tộc

 

Câu 12: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?

 

A. Đinh Toàn    

C. Lê Hoàn

B. Thái hậu Dương Vân Nga

D. Đinh Liễn

                      

Câu 13: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?

 

    A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.

   B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.

   C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.

   D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có quanThái sư và quan Đại sư.

 

  Câu 14: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là:

A. Trận Chi Lăng.

C. Trận Bạch Đằng 

B. Trận Đồ Lỗ

D. Trận Lục Đầu.

            

  Câu 15: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?

 

    A. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm

    B. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc sớm

    C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.

    D. Hình thành sớm, phát triển chậm, kết thúc chậm.

 

  Câu 16: Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á hình thành và thịnh vượng trong khoảng thời gian:

 

A. từ thế kỷ I đến  thế kỷ X    

C. từ thế kỷ X đến  thế kỷ XVIII

B. từ thế kỷ I đến  thế kỷ IX

D.từ thế kỷ I TCN đến  thế kỷ X

                

Câu 17: Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là:

    A. nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.

    B. nhà nước phong kiến phân quyền.

    C. nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền

   D. nhà nước dân chủ chủ nô.

 

Câu 18: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?

 

A. Đại Việt

B. Đại Cồ Việt

C. Đại Nam.

D. Đại Ngu

                            

Câu 19: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?

   A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.

    B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.

    C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.

    D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.

  Câu 20: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm nào?

 

A. Năm 1010.

B. Năm 1045.

C. Năm 1054

D. Năm 1075.

Các bạn trả lời giúp mình nha !

1
31 tháng 10 2021

1-C

2-B

3-C

4-B

5-A

6-A

7-B

8-A

9-C

10-A

11- B

12- C

13-D

14-C

15-B

16-C

17-C

18-B

19-D

20-B

mik nghĩ vậy!

31 tháng 10 2021

bạn tick cho mình nha!

12 tháng 10 2021

Hai giai cấp mới hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu thế kỉ XV-XVI là:

 A. Địa chủ và nông dân.             B. Lãnh chúa và nông nô.         

 

 C. Tư sản và vô sản.                D. Công nhân và nông dân

12 tháng 10 2021

B

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.Giai cấp nông dân ngày càng bần...
Đọc tiếp

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:

Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.

Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.

Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.

Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.

Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.

Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.

 

Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?

A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. 

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc. 

C. Nông dân, địa chủ phong kiến. 

D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

3
13 tháng 2 2018

Đáp án B

- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có các giai cấp: công nhân, nông dân và địa chủ phong kiến. Tư sản và tiểu tư sản mới chỉ hình thành các bộ phận, nhỏ về số lượng.

- Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, hai bộ phận tư sản và tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng và thế lực, hình thành hai giai cấp mới

17 tháng 11 2021
Em học lớp 5ạ
22 tháng 11 2021

B. địa chủ - nông dân lĩnh canh.

22 tháng 11 2021

B

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu làA. quý tộc và nông dân.          B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.C. chủ nô và nô lệ.                   D. địa chủ và lãnh chúa phong kiếnCâu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn củaA. nông dân.                  B. nô lệ.C. lãnh chúa.        D. thương nhân.Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến làA. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ...
Đọc tiếp

Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là

A. quý tộc và nông dân.          B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

C. chủ nô và nô lệ.                   D. địa chủ và lãnh chúa phong kiến

Câu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn của

A. nông dân.                  B. nô lệ.

C. lãnh chúa.        D. thương nhân.

Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là

A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

C. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do.

D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.

Câu 4Cư dân sống trong các thành thị trung đại ở Tây Âu chủ yếu thuộc tầng lớp

A. nông nô và nô lệ.                 B. nông nô và lãnh chúa

C. thợ thủ công và nông nô.      D. thợ thủ công và thương nhân.

Câu 5. Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở châu Âu thời trung đại là

A. lãnh chúa.        B. nông nô.

C. thương nhân.    D. thợ thủ công.

Câu 6. Cuộc phát kiến của Cô-lôm-bô đã tìm ra một châu lục mới là

A. châu Đại Dương.        B. châu Úc.

C. châu Mĩ.                    D. châu Phi.

Câu 7. Những quốc gia nào đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI?

A. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha.       B. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.

C. Pháp, Đức, Italia.                 D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 8. Cuộc phát kiến của Ma-gien-lăng đã tìm ra đại dương mới là

A. Ấn Độ Dương.           B. Đại Tây Dương.

C. Bắc Băng Dương.       D. Thái Bình Dương.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?

A. Tìm ra những vùng đất mới.          B. Thị trường thế giới được mở rộng.

C. Xuất hiện tình trạng buôn bán nô lệ.

 D.Tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục.

Câu 10. Trong các cuộc phát kiến địa lí, để xác định phương hướng, các nhà thám hiểm đã sử dụng thiết bị nào?

A. Thuyền buồm.           B. Súng hoả mai.

C. Thuyền Ca-ra-ven.     D. La bàn.

Câu 11. Quê hương của phong trào văn hoá Phục hưng là ở nước nào?

A. Mĩ.         B. Anh.

C. Pháp.     D. I-ta-li-a.

Câu 12. Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời?

A. Phong trào cải cách tôn giáo.         B. Phong trào văn hoá Phục hưng.

C. Các cuộc phát kiến địa lí.               D. Các cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 13. Tên một nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng có nhiều vở kịch nổi tiếng như: Rô-mê-ô và Giu-li-et, Hăm-let…

A. Ma-gien-lăng.           B. Sếch-xpia.        C. Lu-thơ.  D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 14. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo ở châu Âu thời trung đại?

A. Ma-gien-lăng. B. Sếch-xpia.        C. Mác-tin Lu-thơ.  D. Mi-ken-lăng-giơ

Câu 15. Cô-péc-ních là nhà Thiên văn học đầu tiên chứng minh rằng: Trái Đất

A. là trung tâm của vũ trụ.                 B. quay xung quanh Mặt Trăng.

C. đứng yên, không chuyển động.      D. quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 16. “Dù sao Trái Đất vẫn quay” là câu nói nổi tiếng của nhà khoa học nào dưới đây?

A. Cô-péc-ních.   B. Bru-nô.   C. Mi-ken-lăng-giơ.   D. Ga-li-lê.

Câu 17. Do tác động của Cải cách tôn giáo, Thiên Chúa giáo phân hóa thành hai giáo phái mới là: Cựu giáo ( Thiên Chúa giáo) và

A. đạo Cao Đài.                                     B. đạo Hoà Hảo.

C. Tân giáo (Anh giáo, Tin Lành…).   D. Jai-na giáo.

Câu 18. Chế độ lấy ruộng công và ruộng hoang chia cho nông dân dưới thời nhà Đường được gọi là

A. chế độ tịch điền.                  B. chế độ quân điền.

C. chế độ lĩnh canh.                 D. chế độ công điền

Câu 19. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là

A. Thiên chúa giáo.        B. Phật giáo.

C. Nho giáo.                   D. Hồi giáo.

Câu 20. Một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc dưới thời Đường là

A. Đỗ Phủ.           B. Tố Hữu       C. Lỗ Tấn.          D. Nguyễn Du.

Câu 21. Tuyến đường giao thương kết nối phương Đông và phương Tây được hình thành dưới thời Đường được gọi là

A. “con đường xạ hương”.       B. “con đường gốm sứ”.

C. “con đường hương liệu”.      D. “con đường tơ lụa”.

Câu 22. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển tới đỉnh cao dưới thời kì cai trị của

A. nhà Hán.          B. nhà Đường             C. nhà Minh.            D. nhà Thanh.

Câu 23. Dưới thời kì vương triều Gúp-ta, người Ấn Độ đã biết sử dụng rộng rãi công cụ lao động bằng

A. thép.                          B. sắt.                   C. nhôm.                        D. đá.

Câu 24. Vương triều Hồi giáo Đê-li được lập nên bởi người Hồi giáo gốc

A. Ấn Độ.             B. Trung Quốc.               C. Mông Cổ.         D. Thổ Nhĩ Kì.

Câu 25. Tôn giáo nào được du nhập vào Ấn Độ và được đề cao dưới thời kì vương triều Đê-li?

A. Hin-đu giáo.     B. Đạo Hồi.           C. Phật giáo.         D. Đạo Thiên chúa

Câu 26. Người Ấn Độ có chữ viết của riêng mình từ rất sớm, phổ biến là

A. chữ hình nêm.            B. chữ Hán.          C. chữ Phạn.         D. chữ La-tinh

Câu 27. Ông vua kiệt xuất của vương triều Mô-gôn là A-cơ-ba đã thực hiện

A. khuyến khích cự bóc lột của quý tộc đối với người dân.

B. ngăn cấm các hoạt động sáng tạo văn hóa và nghệ thuật.

C. thực hiện nghiêm khắc chế độ phân biệt sắc tộc, tôn giáo.

D. cải cách bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương

Câu 28. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim?

A. Vương triều Gúp-ta.           B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

C. Vương triều Mô-gôn.           D. Vương triều Hác-sa

Câu 29. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều

A. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên.        B. sùng bái Hin-đu giáo.

C. là vương triều ngoại tộc.                D. có nguồn gốc từ Mông Cổ

Câu 30. Chữ Phạn của Ấn Độ có ảnh hưởng đến chữ viết của các nước ở khu vực

A. Bắc Phi.           B. Đông Bắc Á.     C. Đông Nam Á.             D. Tây Âu.

Câu 31. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành

A. đạo Hin-đu.      B. đạo Thiên Chúa.

C. đạo Jai-na.       D. đạo Do Thái

Câu 32. Từ nửa sau thế kỉ X - thế kỉ XIII, trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc pa-gan đã mạnh lên và thống nhất lãnh thổ, mở đầu cho quá trình hình thành, phát triển của

A. Vương quốc Chăm-pa.        B. Vương quốc Mi-an-ma

C. Vương quốc Phù Nam.        D. Vương quốc Chân Lạp.

Câu 33. Vào thế kỉ XIII, Đông Nam Á bị quân đội nước nào xâm lược?

A. Thổ Nhĩ Kì.      B. Pháp.      C. Ấn Độ               D. Mông - Nguyên

Câu 34. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay?

A. Cam-pu-chia.             B. Thái Lan.          C. Ma-lay-xi-a.     D. Lào.

Câu 35. Chữ viết của phần lớn các dân tộc Đông Nam Á được hình thành dựa trên cơ sở

A. chữ tượng hình của Ai Cập.           B. chữ Hán của Trung Quốc.

C. chữ Phạn của Ấn Độ.                     D. chữ Nôm của Việt Nam

Câu 36. Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là

A. mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.

B. phát triển công - thương nghiệp là chủ yếu.

C. kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.

D. chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo.

Câu 37. Eo biển nào ở Đông Nam Á nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương, chiếm khoảng 30% giao dịch thương mại thế giới hàng năm?

A. Eo biển Ma-lắc-ca.              B. Eo biển Be-ring

C. Eo biển Măng-sơ.                D. Eo biển Ma-gien-lan

Câu 38. Chùa Vàng được trang trí bởi 5448 viên kim cương và 9300 lá vàng. Đây là ngôi chùa nổi tiếng nhất ở

A. Thái Lan.         B. Cam-pu-chia.    C. Mi-an-ma.                  D. Việt Nam

Câu 39. Đất nước Lào gắn liền với dòng sông nào?

A. Sông Hồng.               B. Sông I-ra-oa-đi.

C. Sông Mê-kông           D. Sông Mê-nam

Câu 40. Đâu là tên gọi của vương quốc Lào thời phong kiến?

A. Chân Lạp.       B. Miến Điện.       C. Lan Xang                   D. Mã La

Câu 41. Người đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập ra nhà nước Lan Xang là

A. Pha Luông.      B. Ong Kẹo.          C. Pu-côm-bô.                D. Pha Ngừm.

Câu 42. Về đối ngoại, Vương quốc lan Xang luôn

A. giữ quan hệ hoà hiếu với các quốc gia láng giềng.

B. gây chiến tranh, xâm lấn lãnh thổ của Đại Việt.

C. gây chiến tranh xâm lược với các nước láng giềng.

D. thần phục và cống nạp sản vật quý cho Miến Điện.

Câu 43. Người Lào đã sáng tạo ra chữ viết, dựa trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của

A. Việt Nam và Trung Quốc.    B. Trung Quốc và Ấn Độ.

C. Triều Tiên và Việt Nam.      D. Cam-pu-chia và Mi-an-ma.

Câu 46. Đâu là công trình kiến trúc Phật giáo biểu tượng của Lào, được công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1992?

A. Chùa Vàng                         B. Thạt Luổng.

C. Chùa hang A-gian-ta.          D. Đền Ăng-co-vát

Câu 45. Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?

           A. Hồi giáo.                                       B. Hin-đu giáo và Phật giáo

           C. Bà La Môn giáo.                          D. Ấn Độ giáo.

Câu 47 Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?

A. Trung Quốc.         B. Nhật Bản.              C. Ấn Độ.                  D. Phương Tây.

 

 

3
23 tháng 12 2022

nhiều v lm sao nỏi

24 tháng 12 2022

nhiều quá

2 tháng 8 2021

C

tick hộ nha