The babysitter has told Billy’s parents about his ______ behavior and how he starts acting act as soon as they leave home.
A. meditation - seeking
B. focus - seeking
C. concentration - seeking
D. attention - seeking
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
concentration (n): sự tập trung attention (n): sự chú ý
meditation (n): sự suy ngẫm focus (n): trọng điểm
seek (v): tìm kiếm
Attention Seeking Behavior: Hành vi tìm kiếm sự chú ý
Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ Billy, về hành vi tìm kiếm sự chú ý của cậu bé và cách cậu bắt đầu hành động ngay khi họ rời khỏi nhà.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng, danh từ ghép
Giải thích:
(to) seek: tìm kiếm
focus (n): tiêu điểm, tập trung meditation (n): sự suy ngẫm
attention (n): sự chú ý concentration (n): sự tập trung
attention-seeking behaviour: hành vi tìm kiếm sự chú ý
Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ của Billy về hành vi tìm kiếm sự chú ý của cậu bé và cách cậu bé bắt đầu hành động ngay khi họ rời khỏi nhà.
Chọn C
1. The police (pay)....paid....no attention to her complaint because she (phone)....had phoned....them so many times before.
2. During the previous week, I (go).....went ....to the gym every morning.
3. By the time I (get)....got...back to the bathroom,the bath (overflow).....had overflown.....
4. The boy told me that he (lose)..had lost....his money and (not/know)...didn't know...how he would get home.
5. I was just about to leave when I (remember) .....remembered....my briefcase.
6. She (walk)...walked...into the station only to find that the train (leave)...had left...
7. At the conference, scientists reported that ehy (find)...had found..a cute for malaria.
8. By the time I(get)...got...to the party, most people (go)...had gone...home.
9. As soon as I (turn)....turned....the ignition key,the engine (catch).....caught...fire.
10. After they (eat)...had eaten...all the food,they (pick)....picked....up their bags and left.
11. When she (come)...came...into the hall, everyone (start)...started..cheerting.
1. The police (pay) paid no attention to her complaint because she (phone) had phoned them so many times before.
2. During the previous week, I (go) went to the gym every morning.
3. By the time I (get) got back to the bathroom,the bath (overflow) had overflown.
4. The boy told me that he (lose) had lost his money and (not/know) didn't know how he would get home.
5. I was just about to leave when I (remember) remembered my briefcase.
6. She (walk) walked into the station only to find that the train (leave) had left.
7. At the conference, scientists reported that ehy (find) had found a cute for malaria.
8. By the time I(get) got to the party, most people (go) had gone home.
9. As soon as I (turn) turned the ignition key,the engine (catch) caught fire.
10. After they (eat) had eaten all the food,they (pick) picked up their bags and left.
11. When she (come) came into the hall, everyone (start) started cheerting.
Good luck!
Đáp án D
Thông tin: As soon as he finished, Jenny told him she wanted to go home. Geoffrey was a little disappointed by this but he did as his daughter asked.
Ngay khi anh nói xong, Jenny nói với anh rằng cô muốn về nhà. Geoffrey hơi thất vọng vì điều này nhưng anh đã làm như con gái anh yêu cầu.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Đoạn 1 cho thấy con cái __________.
A. không sẵn lòng làm phương tiện cho niềm vui của cha mẹ
B. có xu hướng bám vào cha mẹ chỉ như một nguồn tài chính
C. sẵn lòng làm phương tiện cho niềm vui của cha mẹ
D. yêu cầu một hình thức thanh toán để đi học đại học
Thông tin: “It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness” (Điều đó đặt trọng trách lên con cái vì các bậc cha mẹ dùng chúng làm phương tiện cho niềm vui của mình.)
Đáp án là A.
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng trẻ em và bố mẹ chúng
A. cần nhau về mặt tinh thần
B. chỉ phụ thuộc vào nhau tạm thời
C. phụ thuộc vào nhau về thể chất và tinh thần
D. phụ thuộc vào nhau ở vẻ bên ngoài
Dẫn chứng: For one thing, studies show that they are emotionally closer to their parents and their parents to them. One thing that means is that they depend on each other more for happiness.
Đáp án là C.
Các trường đại học phải đưa ra nhiều cách để đưa bố mẹ ra khỏi khuôn viên trường bởi vì
A. trẻ con muốn hoàn toàn tự do khỏi sự kiểm soát của bố mẹ
B. trường đại học muốn bố mẹ hoàn toàn không biết về hoạt động của bọn trẻ
C. bố mẹ có xu hướng tham gia nhiều hơn vào việc học tập của con họ ở trường.
D. bản thân các giáo viên không muốn chia sẻ thông tin với bố mẹ
Dẫn chứng: That’s one reason parents like to be involved in their children’s college experiences, and colleges have had to devise novel ways of getting parents off campus when they transport their kids to school.
Đáp án là D.
Bố mẹ có vẻ như tham gia vào những trải nghiệm đại học của bố mẹ bởi vì
A. chúng lo lắng về sự bất cẩn ở trường
B. trường học thường không chú ý đến học sinh của chúng
C. chúng sợ bị tước đoạt niềm vui
D. họ cảm thấy con họ như là một niềm hạnh phúc
Dẫn chứng: It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness-although today’s young people seem complicit in this arrangement, perhaps because they’ve known no other way-even if it creates anxiety in the children.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
concentration (n): sự tập trung attention (n): sự chú ý
meditation (n): sự suy ngẫm focus (n): trọng điểm
seek (v): tìm kiếm
Attention Seeking Behavior: Hành vi tìm kiếm sự chú ý
Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ Billy, về hành vi tìm kiếm sự chú ý của cậu bé và cách cậu bắt đầu hành động ngay khi họ rời khỏi nhà.
Chọn D