Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The teacher had only just came in the room when the fire alarm rang
A. While the teacher was coming in the room, she heard the fire alarm ring.
B. As soon as the fire alarm had rung, the teacher came in the room.
C. Before the teacher came in the room, the fire alarm rang
D. Hardly had the teacher come in the room when the fire alarm rang.
D
Kiến thức: Đảo ngữ với hardly... when
Giải thích:
Hardly.. .when diễn đạt một điều gì khác diễn ra ngay lập tức sau khi diễn ra một điều gì đó.
Cấu trúc: Hardly + had+ S + PP + when + S + Ved/ V2.
Tạm dịch: Giáo viên vừa mới vào phòng thì chuông báo cháy reo.
A. Trong khi giáo viên đang vào trong phòng, cô ấy nghe thấy tiếng chuông báo cháy. => sai nghĩa
B. Ngay khi chuông báo cháy kêu, giáo viên vào phòng.=> sai nghĩa
C. Trước khi giáo viên vào phòng, chuông báo cháy reo. => sai nghĩa
D. Giáo viên vừa vào phòng thì chuông báo cháy reo. => đúng
Chọn D