Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M . Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M . Đổ 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 200ml dung dịch X có pH=a và m gam kết tủa Y . Giá trị của a và m là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
dd X : nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,02 mol
dd Y : nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,04 mol
=> Trong Y : nOH – nH+ = 0,02 mol = nOH- => COH = 0,1M => pH = 13
Đáp án C
nH+ = 0,02 mol; nOH-= 0,04 mol
H+ + OH- → H2O
0,02 0,04
nOH- dư = 0,02 mol; [OH-] dư = 0,02/0,2 = 0,1M suy ra [H+] = 10-13 M suy ra pH = 13
Chọn đáp án D
Cần thật thật chú ý là trộn 3 thể tích bằng nhau các dung dịch
⇒ tạo 300 ml dung dịch X gồm 100 mL HCl 0,3M; 100 mL H2SO4 0,2M và 100 mL H3PO4 0,1M ||⇒
mol.
V mL dung dịch Y gồm 2x mol NaOH và x mol Ba(OH)2
⇒ x mol.
Phản ứng trung hòa:
⇒ 4x = 0,1 ⇒ x = 0,025 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,025 ÷ 0,1 = 0,25 lít ⇔ 250 mL.
⇒ chọn đáp án D.
Đáp án D
VX = 0,3 lit
=> Thể tích mỗi dung dịch axit thành phần là 0,1 lit
=> nH+ = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = 0,1.0,3 + 2.0,1.0,2 + 3.0,1.0,1 = 0,1 mol
Để trung hòa thì : nH+ = nOH- = 0,1 mol
Có : nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = (0,2 + 0,1.2).V.10-3 = 0,1 mol
=> V = 250 ml
Ta có: \(\Sigma n_{H^+}=0,1.0,1.2+0,1.0,2=0,04\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{OH^-}=0,1.0,2+0,1.0,1.2=0,04\left(mol\right)\)
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_____0,04____0,04_________ (mol)
⇒ H+ pư vừa đủ với OH-
⇒ a = pH = 7
Ta có: \(n_{SO_4^{2-}}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PT ion: \(SO_4^{2-}+Ba^{2+}\rightarrow BaSO_{4\downarrow}\)
_______0,01___0,01______0,01___ (mol)
\(\Rightarrow m=m_{BaSO_4}=0,01.233=2,33\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nH+ phải là 0.02 chứ b, do thể tích H2so4 = thể tích Hcl mà