Thuốc khử axit sunfuric và muối sunfat ( thuốc khử và PTHH)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
thuốc thử để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat là các dung dịch như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2
Dùng quỳ tím nhé
Vì H2SO4 là axit nên làm QT hóa đỏ
Còn muối sunfat là muối nên k làm QT đổi màu
Dùng quỳ tím nhận biết axit
Dùng ion Ba+ để nhận biết muối sunfat
Dùng thuốc thử Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
=> Có tạo khí
=> CHỌN D
Để phân biệt 2 dung dịch axit sunfuric H2SO4 và muối natri sunfat Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. KOH
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2
D. Fe
Tham khảo
Dung dịch khí hidro clorua trong nước được gọi là axit clohidric. Dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ ≈ 37% là dd bão hòa hidro clorua.
Ở điều kiện thông thường, axit clohidric là một chất lỏng không màu, trong suốt, nặng hơn nước và có thể bốc khói nếu dd đậm đặc.
Anh đang cầm điện thoại ở nhà tắm nên anh không tiện gõ latex.
Bé thông cảm!
Câu 1: Cl2 + H2O -> (p.ứ 2 chiều) HCl + HClO
Số oxh clo từ 0 lên +1 (HClO), giảm xuống -1 (HCl)
=> Vừa có tính khử (tăng) 🙄, vừa có tính oxh (giảm)
=> chọn C
Câu 2:
Dùng muối Na2CO3 là hợp lí nhất: Nó sẽ tạo khí không màu CO2 (nhận biết HCl), tạo dd hoặc kết tủa (nhận biết muối clorua).
=> Chọn B
Câu 3: Chọn D
Câu 4: Cl trước phản ứng có số oxh 0
Cl sau phản ứng có số oxh -1
=> Giảm số oxh => Chất oxh
=> Chọn A
Câu 5: Chọn C
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{14,4}{24}=0,6\left(mol\right)\)
a, PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
_____0,6____________________0,6 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,6}{3}\), ta được pư hết.
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
`a)`
PTHH : `2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
`b)`
`n_{H_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15` `mol`
`n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15` `mol`
`m_{H_2SO_4} = 0,15 . 98 = 14,7` `gam`
`c)`
`n_{Al_2(SO_4)_3} = 1/3 . n_{H_2} = 0,05` `mol`
`m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05 . 342 = 17,1` `gam`
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
a. PTHH:
Al+H2SO4-->AlSO4+H2
b.Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl+mH2SO4=mAl2SO4+mH2
=>mH2SO4=mAl2SO4+mH2-mAl
=171+3-27=147 (g)
Sử dụng quỳ tím hoặc gốc SO4 2-