Câu 1: CMR: hai tâp hợp (A \ B) \ C = (A \ C) \ (B \ C)
Câu 2: Cho hai tâp hợp A và B. Biết số phần tử của tâp hợp A giao tập hợp B Bằng nửa số phần tử của B và số p hần tử tập hợp A hợp tập hợp B là 7. Hãy tìm số phần tử của các tập hơp đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) {1}
b) {1; 2; a}
c) không, vì tập A không có phần tử {c}
d) 6
e) 13?
a)các tập hợp con có 1 phần tử của A là: {1} ; {2} ; {a } ; {b}
b)các tập hợp con có 3 phần tử của A là: {1:2,a} ; {1;2,b} ;{1,a,b} ;{2,a,b}
c)tập hợp B={a;b;c} không phải là tâp hơp con của A. vì tập hợp B có phần tử C không thuộc tập A
d)tập hợp A có 6 tập hợp con có 2 phần tử
e)số tập hơp con của A là 14 tập hợp
- Tập hợp con của A có 4 phần tử :
B={a,b,c,d}; C = {a,b,c,e} ; D = { a,c,d,e}; E={ a,b,d,e}; F = {b,c,d,e}
=> Có 5 tập hợp con của A có 4 phần tử
a, B={2} ; C={4} ; D={2;4}
b, H={1} ; K={2} ; L={3} ; P={4}
G={1;2} ; T={3;4} ; E={1;3} ; F={2;4}
Cách tìm BCNN:
tham khảo:
a) C={2,5} ,D={2,6} ,E={2,7}
Tương tự với 3
b) G={2,9,8}
H={3,2,1}
a ) Ta có : 3 + 4 = 7 ( đúng )
3 + 5 = 8 ( đúng )
Vậy \(B\in\left\{3;4;5\right\}\)
b ) \(C\in\varnothing\)
c ) Tổng là : \(3+4+5=12\)
Có: nA + nB = n(A hợp B) + n(A giao B)
=> nA + nB = 7 + nB/2
=> 2nA + nB = 14
Vì n(A giao B) = nB/2 nên nA > nB/2 => 2nA > nB => 14 > 2nB => nB < 7
Mà nB/2 là số tự nhiên nên nB là số chẵn
\(\Rightarrow\left(nA,nB\right)=\left(7;0\right),\left(6;2\right),\left(5;4\right),\left(4;6\right)\)
Lúc này n(A giao B) lần lượt là 0; 1; 2; 3 ---> thỏa đề
a,c1:
B={35;36;37;38}
c2:
B={x thuoc N/35 < x < 38}
b,
B={35;37}
c,
B={36;38}
đ,tổng của tập hợp B=146