Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220 V – 60 W vào nguồn điện có hiệu điện thế 110
V.
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn?
b) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của dây tóc bóng đèn?
c) Tính công suất của bóng đèn khi đó?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ý nghĩa:
HĐT định mức hai đèn lần lượt là 6V - 6V
Công suất định mức hai đèn lần lượt là 6W - 4W
\(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:4=9\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:6=6\Omega\end{matrix}\right.\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{9\cdot6}{9+6}=3,6\Omega\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A1=P1\cdot t=4\cdot10\cdot60=2400\\A2=P2\cdot t=6\cdot10\cdot60=3600\end{matrix}\right.\)(Wh)
Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ 1 và Đ 2 :
Cường độ dòng điện chạy trong mỗi đèn lần lượt là:
Cường độ dòng điện mạch chính:
Công suất điện của đoạn mạch song song: P = P 1 + P 2 = 100 + 75 = 175W
Lưu ý: Ta có thể tìm I nhanh hơn bằng cách tính Ptoàn mạch trước:
P = P 1 + P 2 = 100 + 75 = 175W
Vì P = U.I nên I = P/U = 175/220 = 0,795A
a) Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 1:
\(I_{đm1}=\dfrac{P_{đm1}}{U_{đm1}}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 2:
\(I_{đm2}=\dfrac{P_{đm2}}{U_{đm2}}=\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
b) Điện trở của bóng đèn 1:
\(R_1=\dfrac{U_{đm1}^2}{P_{đm1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\left(\Omega\right)\)
Điện trở của bóng đèn 2:
\(R_2=\dfrac{U_{đm2}^2}{P_{đm2}}=\dfrac{6^2}{2}=18\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương toàn mạch khi đó:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+18=30\left(\Omega\right)\)
Tính cường độ dòng điện chạy qua khi đó?
Khi mắc vào mạch điện như trên đèn 1,2 có sáng bình thường không?
Lập luận để chứng tỏ rằng có thể mắc hai bóng đèn này cùng 1 biến trở vào hiệu điện thế để sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở đó
Giúp mình với:))
Thanks nhiều ạ!
\(P=UI\Rightarrow I=P"U=60:220=\dfrac{3}{11}A\)
\(\left\{{}\begin{matrix}R=U':I=110:\dfrac{3}{11}=403,3\left(\Omega\right)\\P'=U'I=110.\dfrac{3}{11}=30W\end{matrix}\right.\)
Ỏ giúp liền :3
\(R_D=\dfrac{U_{dm}^2}{P_{dm}}=\dfrac{120^2}{40}=...\left(\Omega\right)\)
\(R_DntR\Rightarrow R_{td}=R_D+R=...\left(\Omega\right)\Rightarrow I_D=I=\dfrac{220}{R_{td}}=...\left(A\right)\)
\(P_D=I_D^2.R_D=...\left(W\right)\)
\(I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{40}{120}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}I_D< \dfrac{1}{3}\Rightarrow den-sang-yeu-hon-bthg\\I_D>\dfrac{1}{3}\Rightarrow den-sang-manh-hon-binh-thuong\\I_D=\dfrac{1}{3}\Rightarrow den-sang-bthg\end{matrix}\right.\)
Công thức tính công suất: P=U2/RđènP=U2/Rđèn
⇒ Rđèn=U2/PRđèn=U2/P = 22022202 / 60 = 806,67 Ω
Vì điện trở R của đèn không đổi, nên khi mắc đèn vào hiệu điện thế 110V thì đèn chạy với công suất:
P=U2/RđènP=U2/Rđèn = 11021102 / 806,67 = 15W
Cách 2:
- Công thức tính công suất: P=U2/RđènP=U2/Rđèn ⇒ P tỉ lệ thuận với U2U2
- Theo đề bài: đèn có công suất 60W khi mắc đèn vào hiệu điện thế 220V và công suất của đèn không thay đổi.
Do đó khi mắc đèn vào hiệu điện thế 110V (ta thấy hiệu điện thế giảm 220 : 110 = 2 lần) nên công suất đèn sẽ giảm 2222 = 4 lần.
⇒ Công suất của đèn là: P = 60 : 4 = 15W
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V
Công suất định mức của bóng đèn là 60W
b. \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{60}=\dfrac{2420}{3}\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{\dfrac{2420}{3}}=\dfrac{3}{11}A\)
c. \(P=UI=220.\dfrac{3}{11}=60\)W