Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó bằng tích các chữ số của nó cộng với tổng các chữ số
của nó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số có 2 chữ số càn tìm là ab
Ta có ab = a x b + a + b
=> 10 x a + b = a x b + a + b
=> 10 x a = a x b + a
=> 10 x a - a = a x b
=> 9 x a = a x b (1)
Vì a khác 0
=> b = 9
Khi đó (1) <=> 9 x a = a x 9
=> a thỏa mãn với mọi số tự nhiên a
mà \(0< a< 10\)
=> Các số tự nhiên có 2 chữ số cần tìm là 19 ; 29 ; 39 ; 49 ; 59 ; 69 ; 79 ; 89 ; 99
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9
Đáp số: Chữ số hàng đơn vị là 9
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9
Gọi chữ số hàng chục là x (x là các số tự nhiên từ 1 tới 9)
Gọi chữ số hàng đơn vị là y (y là các số tự nhiên từ 0 tới 9)
\(\Rightarrow\) Giá trị của số đó là: \(10x+y\)
Do số đó bằng tổng các chữ số cộng với 9 nên:
\(10x+y=x+y+9\Rightarrow9x=9\Rightarrow x=1\)
Số đó bằng 2 lần hiệu 2 chữ số của nó và cộng thêm 20:
Trường hợp 1: \(10x+y=2\left(x-y\right)+20\)
\(\Rightarrow10.1+y=2-2y+20\)
\(\Rightarrow3y=12\Rightarrow y=4\)
Trường hợp 2: \(10x+y=2\left(y-x\right)+20\)
\(\Rightarrow10.1+y=2y-2+20\)
\(\Rightarrow y=-8< 0\) (loại)
Vậy số đó là 14
Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\overline{ab}\left(0< a< 10;0\le b\le9;a,b\in N\right)\)
Vì số đó bằng tổng bình phương các chữ số của nó cộng thêm 4
=> \(\overline{ab}=a^2+b^2+4\)
<=> a2 - 10a + b2 - b + 4 = 0 (1)
Lại có số đó lớn hơn 2 lần tích các chữ số của nó 5 đơn vị
=> \(\overline{ab}-2ab=5\)
<=> 10a + b - 2ab - 5 = 0 (2)
Từ (1)(2) => HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}a^2-10a+b^2-b+4=0\\10a+b-2ab-5=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2-10a+b^2-b+4=0\\\left(1-2a\right)\left(b-5\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2-10a+b^2-b+4=0\\\left[{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\left(\text{loại}\right)\\b=5\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2-10a+5^2-5+4=0\\b=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(a-4\right)\left(a-6\right)=0\\b=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}a=4\\a=6\end{matrix}\right.\\b=5\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số cần tìm là 45 và 65
Bài 1:
Gọi số cần tìm là ab thì theo giả thiết, ta có: ab+a+b=65 <=> 11a+2b=65 => a\(\le\)5 và a lẻ (do 2b chẵn, 65 lẻ) => a\(\in\)(1;3;5) rồi giải ra tìm b.
Bài 2:
(chưa biết)
Gọi số phải tìm là \(\overline{ab}\)\((0< a,b< 10;a,b\in N)\)
Theo bài ra ta có :
\(\overline{ab}+a+b=65\)
\(\Rightarrow10a+b+a+b=65\)
\(\Rightarrow11a+2b=65\)
Vì 2b là số chẵn
\(\Rightarrow\)11a là số lẻ
Mà 11a<65\(\Rightarrow a\in\left(1;3;5\right)\)
Thử lại:a=5\(\Rightarrow b=5\)
Vậy số phải tìm là 55
số đó là 89 bởi vì:
89 = (8 x 9) +( 8 + 9) = 72 + 17 = 89
=> số đó là 89