K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2020

Cu+2H2SO4đ->CuSO4+2H2O+SO2

2Fe+6H2SO4đ->Fe2(SO4)3+6H2O+3SO2

2Al+6H2SO4đ->Al2(SO4)3+6H2O+3SO2

Mg+2H2SO4đ->MgSO4+2H2O+SO2

b>

Cu+2H2SO4đ->CuSO4+2H2O+SO2

2Fe(OH)3+3H2SO4->Fe2(SO4)3+3H2O+SO2

Al2O3+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2O+SO2

2Fe+6H2SO4đ->Fe2(SO4)3+6H2O+3SO2

CuO+H2SO4->CuSO4+H2O

2KOh+H2SO4->K2SO4+2H2O

Zn+2H2SO4->ZnSO4+2H2O+SO2

B2

a>

Quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4(1)

Còn lại không đổi màu.

Sau đó lấy nhóm(1) cho vào H2SO4 xuất hiện kết tủa là và chất còn lại là BaCl2

Pt: H2SO4+BaCl2--> BASO4 +2HCl

còn lại là HCL

Sau đó ta sử dụng H2SO4 vào nhóm làm quỳ tím ko chuyển màu

BaCl2+H2SO4->BaSO4+HCL

còn lại là KCl

b>

ta nhúm vào quỳ tím từng dung dịch :

thu đc dung dịch kiến cho quỳ tím chuyển đỏ là :HCl,H2SO4

còn lại ko là quỳ tím chuyển màu

NaCl,K2SO4,Ba(NO3)2

sau đó ta cho vào dd Ba(OH)2

có kết tủa là :K2SO4

K2SO4+Ba(OH)2->BaSO4+2KOH

còn lại là NaCl,Ba(NO3)2

sau đó ta cho AgNO3

có kết tảu là NaCl

NaCl+AgNO3->NaNO4+AgCl

còn lại là Ba(NO3)2

đối với nhận biết 2 chất làm quỳ tím chuyển dỏ ta cho BaCl2 vào dd có kết tủa là H2SO4

H2SO4+BaCl2->BaSO4+2HCl

còn lại là HCl

*Bạn tự xem lại kiến thức rồi viết những phương trình cơ bản nhé !!
Mình chỉ viết 1 số pt đặc biệt thôi :))

\(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

\(2Ag+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O\)

\(2Fe\left(OH\right)_2+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+6H_2O\)

\(2FeCO_3+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+2CO_2+4H_2O\)

\(2FeSO_4+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+2H_2O\)

18 tháng 9 2021

cảm ơn nha

 

- Những kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng: Al, Fe.

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

- Những kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Al, Fe, Cu.

\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

- Kim loại tác dụng được vớ dung dịch NaOH: Al.

\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

- Những kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội: Cu, Ag.

\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc.nguội\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ 2Ag+2H_2SO_{4\left(đặc.nguội\right)}\rightarrow Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O\)

- Những kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Al, Fe, Cu, Ag

\(2Al+6H_2SO_{4\left(đặc.nóng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ 2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ 2Ag+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O\)

17 tháng 4 2022

Các chất tác dụng với axit axetic \(CH_3COOH\):

\(Na_2O+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+H_2O\)

\(C_2H_5OH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)

\(2CH_3COOH+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+2H_2O\)

\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)

Bài 3: Cho các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, Fe(OH)2.

Hãy viết các PTHH xảy ra (nếu có) của các bazơ trên với:

a.  Với axit HCl.

Cu(OH)2 + 2 HCl -> CuCl2 + H2O

NaOH+ HCl -> NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2 HCl -> BaCl2 + 2 H2O

Fe(OH)3 + 3 HCl -> FeCl3 + 3 H2O

Zn(OH)2 + 2 HCl -> ZnCl2 + H2O

 Mg(OH)2 + 2 HCl -> MgCl2 + H2O

KOH + HCl -> KCl + H2O

Fe(OH)2 + 2 HCl -> FeCl2 + H2O

Al(OH)3 + 3 HCl -> AlCl3 + 3 H2O

 

b.  Với axit H2SO4.

Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2 H2O

2 NaOH+ H2SO4 -> Na2SO4 +2 H2O

Ba(OH)2 +  H2SO4 -> BaSO4 + 2 H2O

2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6 H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 -> ZnSO4 + 2 H2O

 Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2 H2O

2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 +2 H2O

Fe(OH)2 + H2SO4 -> FeSO4 + 2 H2O

2 Al(OH)3 +  3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 6 H2O

 

Bài 4: Cho các chất có CTHH sau: Fe, Ba(OH)2, SO2, Cu, MgSO3, Cu, NaOH, BaCl2, Al2O3,Fe(OH)3, Ba(NO3)2. Hãy viết các PTHH xảy ra (nếu có) của các bazơ trên với axit H2SO4.

Bài 4:

Sao cho 1 loạt chất chỉ hỏi viết PTHH của bazo trên với axit, đề chưa khai thác hết hả ta??

---

Ba(OH)2 + H2SO4  -> BaSO4 + 2 H2O

2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O

2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6 H2O

15 tháng 4 2022

- HCl:

\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)

- H2SO4 loãng:

\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ 2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)

15 tháng 4 2022

Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 gồm: Ca, Al, Mg, Fe, K, Zn, Na.

Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2.

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2.

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2.

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2.

2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2.

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2.

2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2.

Ca + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + H2.

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2.

Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2.

Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2.

2K + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + H2.

Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2.

2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2.

23 tháng 7 2021

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2\)

23 tháng 7 2021

Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

        Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

          2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

 Chúc bạn học tốt