Cho V lít khí H2 (dư) đi qua 28 g hỗn hợp X gồm CuO,Fe2O3,MgO nung nóng,thu được m gam chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp Z.Tỉ khối của Z so với O2 là 0,2375.Tính V và m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(13,44_Z\left\{{}\begin{matrix}H_2\\H_2O\end{matrix}\right.\)
Áp dụng phương pháp đường chéo :
\(\frac{7}{13}:\frac{H_2}{H_2O}\)
\(n_{H2O}=0,39\left(mol\right);n_{H2}=0,21\left(mol\right)\)
\(m_Y=28-0,12.16=24,64\left(g\right)\)
\(V_{H2}=0,21.22,4=4,704\left(l\right)\)
Đáp án C
X + CO tạo thành chất rắn Y gồm các kim loại Mg, Fe, Cu và hỗn hợp khí z gồm CO2 và CO dư
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron
Trong thí nghiệm 1: ne nhường = ne nhận = 0,3(mol)
ne nhường trong thí nghiệm = ne nhường (1) + 2.nCO2 =1(mol) = ne nhận (2) = nNO2
Chú ý: Với các bài toán của phản ứng oxi hoá khử gồm nhiều quá trình ta thường sử dụng bảo toàn electron cho toàn bộ các quá trình, bỏ qua giai đoạn trung gian.
Đáp án B:
Số oxi hóa thấp nhất Số oxi hóa cao nhất(B)
Với m gam X + H2SO4 (đặc nóng)
Bảo toàn e ta có ne cho = ne nhận= = 0,3(mol)
Với 2m gam X phản ứng với CO
=>Bảo toàn electron ta có:
ne cho = ne nhận= =0,14(mol)
=>Với m gam X phản ứng với CO có
ne nhận=0,7(mol)
=>Trong 2m gam X tạo 2 mol NO2
Hỗn hợp khí là: \(H_2;H_20\)( hơi nước)
Gọi số mol (H2) = x và số mol (H2O ) = y
Ta có: \(x+y=\frac{13,44}{22,4}=0,6\)(1)
\(M_Z=0,2375.M_{O_2}=0,2375.32=7,6\)
<=> \(\frac{2x+18y}{x+y}=7,6\)
<=> 2x + 18 y = 7,6 . 0,6 = 4,56 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,39 và y = 0,21
\(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{H_2O}=0,21\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2\left(pư\right)}=2.0,21=0,42\left(g\right);m_{H_20}=0,21.18=3,78\left(g\right)\)
Theo bảo toàn khối lượng
=> \(m_{H_2\left(pứ\right)}+m_X=m_Y+m_{H_20}\)
=> \(m_Y=0,42+28-3,78=24,64\left(g\right)\)