Xếp các từ chỉ mức độ chín khác nhau sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao.
ương, chín, xanh, chín nẫu, chín mọng, chín nục, chín mềm, chín vàng .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
xếp các từ chỉ mức độ " chín " sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao :
Xanh , Uống , chín , chín vàng , chín mềm,chín mọng ,chiến nục , chín nẫu
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình ở
F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;
P dị hợp 3 cặp gen
→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
và liên kết hoàn toàn.
Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn
→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,
P dị hợp đối có kiểu gen Aa B d b D
P:
Xét các phát biểu
1- sai
2- đúng
3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:
1/2×1/2=1/4
4- đúng
5- sai, cho P lai phân tích:
→2 tính trạng trội chiếm 0,5
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3).
Giải thích:
- Dựa vào phép lai thứ nhất: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 1:1
→ Aa x aa.
Chín sớm : chín muộn = 3:1
→ Bb x Bb.
Xét chung cả hai cặp tính trạng, chúng ta thấy rằng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng là (3:1)(1:1)
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau hoặc có hoán vị với tần số 50%.
→ (1) đúng.
Như vậy, ở phép lai một, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x aaBb.
- Dựa vào phép lai thứ hai: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 3:1
→ Aa x Aa.
Chín sớm : chín muộn = 1:1
→ Bb x bb.
Như vậy, ở phép lai hai, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x Aabb. Kết hợp cả hai phép lai, chúng ta thấy đều có chung cây K. Do đó, cây K phải là cây có kiểu gen AaBb.
→ Cây thứ nhất có kiểu gen aaBb; cây thứ hai có kiểu gen Aabb.
- Ở phép lai 3, đời con có 4 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1 chứng tỏ cây thứ 3 phải có kiểu gen là aabb.
(2) sai. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb. Cây này tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ 3:1.
(3) đúng. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb, cây thứ hai có kiểu gen Aabb. Khi hai cây này lai với nhau thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1. Do đó, đời con có tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
(4) sai. Vì cây thứ 3 có kiểu gen aabb nên lai với cây thứ nhất (có kiểu gen aaBb) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
→ Đáp án B.
Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
F1: 100% thân cao, chín muộn
=> Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: chín muộn; b: chín sớm
a) Xét tính trạng chiều cao thân
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa
Xét tính trạng thời gian chín
\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1 tạo giao tử ab
KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
b) F1 lai phân tích
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm
xanh,ương,chín,chín vàng,chín mêm
,chín mong ,chín nục chín nâu