Câu 1: Để đốt cháy hết 10 (l) CH4 ta dùng 16 (l) hỗn hợp khí G gồm oxy và ozon. Tính % thể tích của G.
Câu 2: Cho 2,24 (l) khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 0,5 (M). Tính V dd KI cần dùng và khối lượng iôt sinh ra.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 (l) hỗn hợp khí G gồm CH4 và C2H4 thu được 48,4 (g) CO2. Tính % về thể tích của G và thể tích O2 cần dùng.
Câu 4: Nung 360 (g) FeS2 trong không khí thu được 264 (g) hỗn hợp rắn G. Tính hiệu suất phản ứng và thể tích SO2 sinh ra (đkc).
Câu 5: Trong PTN, để điều chế O2 người ta dùng các phản ứng sau:
2 KClO3 ---->t0 2KCl + 3O2 ↑
2 KMnO4 ---> t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
Nung 80,6 (g) hỗn hợp G gồm KMnO4 và KClO3 thu được 15,68 (l) O2 ( đkc). Tính khối lượng mỗi chất trong G.
Câu 1:
Ta có phản ứng (quy về nguyên tử O)
\(CH_4+4O\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow V_O=4V_{CH4}=40\left(l\right)\)
Gọi thể tích của O2; O3 lần lượt là x, y.
Suy ra x + y = 16.
Bảo toàn O: 2x + 3y = 40
Giải được x = y = 8 lít
\(\Rightarrow\%V_{O2}=\%V_{O3}=50\%\)
Câu 3:
Gọi số mol CH4; C2H4 lần lượt là x, y.
\(\Rightarrow x+y=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
\(n_{CO2}=n_{CH4}+2n_{C2H4}=x+2y=\frac{48,4}{44}=1,1\left(mol\right)\)
Giải được x = 0,5; y = 0,3.
Vì % số mol = % thể tích
\(\%V_{CH4}=\frac{0,5}{0,8}.100\%=62,5\%\Rightarrow\%V_{C2H4}=37,5\%\)
Ta có:
\(n_{CO2}=2n_{CH4}+3n_{C2H4}=0,5.2+0,3.3=1,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=1,9.22,4=42,56\left(l\right)\)
Câu 5:
\(n_{O2}=\frac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi số mol KClO3,KMnO4 lần lượt là a;b
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}122,5a+158b=80,6\\1,5a+0,5b=0,7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KClO3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\\m_{KMnO4}=80,6-49=31,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)