IV/ Hoàn thành câu. Sử dụng am/is/are + 1 động trừ trong khung
playing traveling waiting walking swimming flying working eating washing cooking
dancing singing skipping driving riding loading unloading drinking watching
1. Listen! Ba ……………………….. the piano. 2. My brother ……………………….. in his office now.
3. Look! A boy ………….. in the river. 4. “ where is your mother?” “ In the kitchen, she ………….. the meal.”
5. Lan ……………………….. her hair. 6. They……………………….. for the bus.
7. The girl ……………………….. an ice cream. 8. The workers ……………………….. to work by bus.
9. Some birds ……………….. in the sky. 10. Look! Hoa……………….. to school with her new friends.
11. My father ………………….television. 12. My parents ……………….the truck with vegetables.
13. Hoa ……………….. a rope. 14. He ………………. his car to work.
15. We ………………… and ………………songs. 16. The farmers …………….rice from a big truck. (xe tải)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I/
1.What are they going? (to school)
-> They're going to school
2.What is she doing? (watch TV)
-> She's watching TV
3.What are you doing? (read a book)
-> I'm reading a book
4.What is he writing? (a letter to his friend)
-> He is writing a letter to his friend
5.How are they traveling? (by train)
-> They're traveling by train
6.What is your brother doing? (work in the garden)
-> He's working in the garden
II/
1. That farmer is driving his truck
-> What is that farmer driving?
2. Lan is waiting for her friends
-> Who is Lan waiting for?
3. Hoa and Hong are traveling to Ha Noi
-> Where are Hoa and Hong traveling?
4. Mr.Tan is traveling to work by motorbike
-> How is Mr.Tan traveling to work?
5. They are eating lunch at a foodstall
-> Where are they eating lunch?
6. Mrs.Nga is walking to the supermarket
-> Who is walking to the supermarket
7. They are doing homework now
-> What are they doing now?
8. Nam is walking to his uncle's farm
-> What is Nam doing?
Trả lời các câu hỏi sau, dùng từ gợi ý trong ngoặc
Where are they going? ( to school)
=> They are going to school.
What is she doing? ( watch TV )
=> She is watching TV
What are you doing? ( read a book)
=> I am reading a book .
What is he writing? ( a letter to his friend)
=> He writing a letter to his friend.
How are they traveling? ( by train)
=> They are traveling by train.
What is your brother doing? ( work in the garden)
=> My brother is working in the garden .
Đặt câu hỏi cho các từ gạch dưới
That farmer is driving his truck
=> How that farmer driving ?
Lan is waiting for her friends
=> Who is Lan waiting for ?
Hoa and Hong are traveling to Ha Noi
=> Where are Hoa and Hong traveling?
Mr. Tan is traveling to work by motorbike
=> Where is Mr.Tan traveling to work ?
They are eating lunch at a foodstall
=> Where are they eating lunch ?
Mrs. Nga is walking to the supermarket
=> Who is walking to the supermarket?
They are doing homework now
=> What are they doing now?
Nam is walking to his uncle's farm
=> What is Nam doing ?
2. I was so angry with his behavior. Therefor, I decided to leave without saying anything
3. I am good at math. However, My best friend, Minh is better than me
2. I was so angry with his behavior. Therefor, I decided to leave without saying anything
3. I am good at math. However, My best friend, Minh is better than me
hãy điền một giới từ vào chỗ trống
1. You must cross the road .......will....... care
2. Look .....at......that boy .......in...... a motorbike. He is going ........down...... this street. He's traveling too fast
3.Who are you waiting .....for......, Minh?
4. My brother and I are loading the truck .........with....... chairs and tables
5. Bi is eating his lunch. What .....about....... Fifi?
6. Is Mr. Hung arriving ........to........ the airport?
7. Bi and Fifi are ....on....... the plane. They are flying ........over......... mountains
hãy điền một giới từ vào chỗ trống
1. You must cross the road .....WITH......... care
2. Look .........AT..that boy ....IN......... a motorbike. He is going ....DOWN.......... this street. He's traveling too fast
3.Who are you waiting ....FOR......., Minh?
4. My brother and I are loading the truck .............WITH... chairs and tables
5. Bi is eating his lunch. What .....ABOUT....... Fifi?
6. Is Mr. Hung arriving ........TO........ the airport?
7. Bi and Fifi are .....ON...... the plane. They are flying .........OVER........ mountains
1.What is that farmer driving?
2. Who is Lan waiting for ?
3. Where are Hoa and Hong traveling to ?
4. How is Mr.Tan traveling to work?
5. Where are they cating lunch?
6. Who is walking to the market ?
7. What are they doing now ?
8. What is Nam doing ?
my father is driving his truck?
vy is waiting for her friend?
thu and vy are traveling to canada?
my mother traveling by motobike?
i cating at a foodstall?
mrs.Nga is walking to fishsing?
my brother doing homework now?
hoang is walking to his uncle`s farm?
Tham khảo:
Tình yêu thương có lẽ là tình cảm thiêng liêng mà cả dân tộc ta vẫn luôn gìn giữ và truyền lại cho đời sau. Nó xuất phát từ lòng yêu mến, đồng cảm, cảm thông và quý mến đối với đồng loại và mọi điều xung quanh. Tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống chưa tốt. Tình yêu thương chân thành, nhẹ nhàng của Thị Nở đã chạm đến trái tim cằn khô, sỏi đá của Chí Phèo và thức dậy trong anh những giây phút người nhất. Tình yêu thương làm cuộc đời này đẹp hơn. Nó đưa ta đến đỉnh cao của thành công và vượt lên trên những điều tầm thường. Nó còn là điều quý giá nhất trên đời mà người với người có thể trao tặng nhau. Nhiều người từng hối hận muộn màng khi họ chẳng kịp nói lời yêu thương với người thân khi người thân của họ còn sống. Vì vậy đừng ngại nói lời yêu thương với những người mà ta quý mến họ. Đôi khi cuộc sống nhiều mâu thuẫn, hiểu nhầm, hận thù và nó chỉ được hóa giải khi xuất hiện sự tha thứ và tình yêu thương khi bạn sẵn sàng trao đi. Một người chủ động trao tặng tình yêu thương thì bên trong họ tràn đầy tình yêu thương. Muốn có tình yêu thương thì trước hết bạn cần học cách trao đi. Ta cũng không quên phê phán những kẻ sống vô cảm, ích kỷ, hận thù. Đối với chúng ta,nhiệm vụ của chúng ta là hãy cảm hoá họ, vì chỉ có tình yêu thương mới có thể biến thế giới đầy khổ đau này thành biển cả của hoà bình và hạnh phúc.
TP tình thái: có lẽ
Khởi ngữ: Đối với chúng ta
IV/ Hoàn thành câu. Sử dụng am/is/are + 1 động trừ trong khung
playing/ traveling/ waiting/ walking/ swimming/flying/ working /eating/ washing /cooking/
dancing/ singing /skipping/ driving/ riding/ loading/ unloading/ drinking/ watching
1. Listen! Ba is playing the piano.
2. My brother is working in his office now.
3. Look! A boy is swimming in the river.
4. “ Where is your mother?” “ In the kitchen, she is cooking the meal.”
5. Lan is washing her hair.
6. They are waiting for the bus.
7. The girl is eating an ice cream.
8. The workers are travelling to work by bus.
9. Some birds are flying in the sky.
10. Look! Hoa is walking to school with her new friends.