1. Chỉ ra các bước xác định cụm C-V mở rộng thành phần.
2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
"Mẹ" tiếng gọi thiêng liêng mà ai trong mỗi chúng ta đều làm và muốn được mãi có trong cuộc đời.Với tôi tiếng gọi ấy không chỉ đơn thuần là tiếng phát ra từ cổ họng mà nó còn là tiếng gọi từ sâu thẳm lòng tôi,Khi nghe một ai đó gọi mẹ nó lại không khỏi làm lòng tôi xa xuyến. Mẹ đưa tôi đến vơi cuộc sống này.Bên tôi khi tôi cất tiếng khóc đầu tiên và cũng là người tôi mong gặp lại sau mỗi ngày học tập.Bước chân và xã hội bon chen vấp ngã nhiều lần cảm giác chán nản và tuyệt vọng luôn bao quanh tôi.Nhưng không mẹ luôn bên cạnh luôn an ủi và luôn là người cho tôi nghị lực.Mẹ như một điểm đích để lòng tôi vươn tới là cách nhìn khác về cuộc sống này.Bàn tay nhỏ nhắn ấy tuy đã trai sần theo thời gian nhưng nó lại trở nên mềm mại vô cùng xoa vào những cảm xúc nóng bỏng trong tôi.Mẹ-tôi may mắn khi được gọi nó vậy nên bạn cũng thế hay chân trọng và làm tât cả nhưng điều có thể để níu giữ nó bạn nhé!
Bố – sao tiếng gọi lại tha thiết, thân thương đến vậy? Người bố, đó là người đã sinh thành ra chúng ta, đã nuôi dưỡng chúng ta. Bố là mái ấm che chở, bảo vệ cho chúng ta, là trụ cột vững chắc trong gia đình.Em cũng có một người bố mẫu mực. Dáng bố trông thật to cao và em cũng rất hãnh diện vì cái dáng đó của bố đối với bạn bè. Bố là một người rất yêu thương em. Có một câu chuyện mà em còn nhớ mãi. Chả là thế này, ngày xưa, nhà em nghèo lắm. Tết đến, cả gia đình em ra phố chơi xuân như mọi gia đình khác. Thấy con người ta, tay đứa nào cũng cầm quà do bố mẹ tặng mà con mình lại không có. Bố thương em quá, nghĩ em tủi thân liền bỏ ngay chiếc áo mới được cho để đi đổi lấy tiền mua quà cho em vui. Khi nhận được món quà ấy, em cảm thấy rất vui mừng, hạnh phúc. Nhưng sau đó, em lại thấy chạnh lòng thương bố, vì em mà bố đã đánh đổi cả cái áo quý giá nhất cho em để em được hạnh phúc. Em cảm thấy rất xấu hổ vì đã có nhiều lần không nghe lời như không làm bài tập, cãi lại lời bố mẹ.Dù rất chiều em như vậy đó. Thế nhưng chiều thì chiều nhưng bố vẫn luôn luôn nghiêm khắc dạy bảo em. Những lần đi chơi không xin phép là những trận đòn nhừ tử đau đến chết. Bố rất tâm lý, bố luôn dùng những lời lẽ phải trái để khuyên răn cho em mỗi khi em mắc lỗi. Chỉ đến lần thứ hai thì bố mới dùng đến roi vọt.Bố luôn luôn hướng đến cái tốt cho em, tránh điều xấu xa cho con mình. Chỉ một biểu hiện bất bình thường nhất thôi là: trong bữa ăn, bố chỉ toàn gắp thức ăn sang bát em và mẹ mà chẳng bao giờ cho mình. Những gì tốt đẹp là bố mình dành cho em hết.Bố thương em nên rất lo đến tương lai học hành của em. Bố không bao giờ tiếc một thứ gì để cho em được học. Đối với em, bố cho rằng chẳng có nhiệm vụ nào khác ngoài ăn học. Tuy nhiên, bố không chỉ cho em học mà còn nhắc nhở em cả về thể thao nữa. Nghĩ là làm, thế là trong thời gian biểu của em có thêm một hoạt động nữa, đó là vào sáng sớm, cả hai bố con cùng dậy đi chạy bộ quanh hồ. Cũng có khi, vào buổi chiều, nếu rỗi, em có thể theo bố đi tập cử tạ. Nhờ thế mà em cũng có một sức khỏe, thể lực khá tốt. Bố có lúc còn dạy em đánh ghi ta nữa. Nhìn những ngón tay điêu luyện lướt trên dây đàn, em cảm thấy quá thán phục và cảm ơn ông trời đã ban cho em một người bố rất tốt và tâm lý với em.
(Trong xã hội này thì có làm mới có ăn nên tự dịch nhé. không ai cho luôn cái gì. Bạn cũng phải đóng góp tí công sức chứ. Mình chỉ viết ra vài câu này thôi, vì viết hết chắc cũng ngủ luôn)
1.文を短くします。
a /短縮文とは何ですか?
–話すときや書くとき、一部のコンポーネントを省略して、短縮された文を形成することができます。一部の文要素の省略は、通常、次の目的に役立ちます。
-前の文に現れた単語の繰り返しを避けながら、文をよりコンパクトにし、情報をすばやく作成します。
-暗黙の活動、文中の話された特徴はすべての人に共通です(主題を省略してください)
例:食べることを学ぶ、話すことを学ぶ、荷造りすることを学ぶ、開くことを学ぶ。
b/短縮文の使い方。
注意を払うために文を短くするとき:
-聞き手や読者に文章の内容を誤解させたり、完全に理解させたりしないでください。
-文章を素っ気ない失礼な文章に変えないでください。
2.特別な文:
a /特別な文とは何ですか?
-特殊文は、主語に従って構造化されていないタイプの文です-述語モデル。
b /特別な文の効果:
特別な文は、次の目的でよく使用されます。
+段落に記載されているイベントが発生する時間と場所を決定します。
例:春の夜。滑らかな川で、運転手のファンの古いボートがゆっくりと漂流しました。 (グエン・ホン)
-物事や現象の存在をリストして発表します。
VD:群衆は大騒ぎになりました。リンギング音。拍手。 (ナムカオ)
+感情を表現する;
VD:「なんてことだ!」先生は青ざめ、涙を流しました。小さな子供たちもどんどん大声で泣きました。 (カーンホアイ)。
+電話して応答します。
VD:叫び声:
-ペイント!息子息子!ああ息子!
-シスターアン!
息子は彼女を見た。 (グエン・ディン・ティ)
3.リスト。
a /リストとは何ですか?
リストとは、同じタイプの一連の単語やフレーズを順番に並べたもので、現実や思考や感情のさまざまな側面をより完全かつ深く説明します。
b /リストの種類:
-構造の観点から、ペアワイズ列挙と非ペア列挙を区別することができます。
VD:
ベトナム国民全体は、自由と独立の権利を維持するために、その精神、強さ、生命、富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアではないリスト)
ベトナム国民全体は、その自由と独立を維持するために、その精神と強さ、生命と富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアでリストされています)
+意味の観点から、プログレッシブ列挙と非プログレッシブ列挙を区別することができます。
例:竹、コルク、竹、アプリコットなど、数十種類の異なる種類ですが、同じタケノコの芽がまっすぐに成長します。 (新鋼)
(リストはプログレッシブではありません)
私たちのベトナム語は、ベトナム社会、家族、学校、村、そして国や人々の大規模なグループの形成と成長を反映しています。 (ファム・ヴァン・ドン)
(インクリメンタルリスト)
4.楕円とセミコロン
a/楕円
省略記号は次の目的で使用されます。
-まだリストされていない類似したものや現象がたくさんあることを示します。
-スピーチが未完成または躊躇している場所、中断されている場所を示します。
-文章のリズムを緩め、予想外の内容やユーモアを示す単語が現れる準備をします。皮肉なことです。
b/セミコロン
セミコロンは次の目的で使用されます。
-複雑な構造を持つ複文の句間の境界をマークします。
-複雑な構造リストのパーツ間の境界をマークします。
1.-Xác định CN,VN, các cụm DT, hay cụm ĐT,TT trong câu
- Nếu cấu tạo của CN, VN, phụ ngữ, cụm DT,cụm ĐT, cụm TT là 1 cụm C-V thì đó là cụm C-V mở rộng
2.-làm CN
-làm VN
-làm phụ ngữ cho cụm DT
-làm phụ ngữ cho cụm TT
-làm phụ ngữ cho cụm ĐT
k cho mk nha!