1. Hidrocacbon no, mạch hở X chứa 20% H về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Từ X người ta điều chế polime Z thông qua sơ đồ sau: X \(\rightarrow^{t^{0,}xt}\)Y\(\rightarrow^{t^{0,}xt,p}\)polime Z
• Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ trên. Cho biết tên và nêu cụ thể một ứng dụng của Z.
• Tính thể khí X (ở điều kiện thường) cần dùng để điều chế 1 tấn polime Z. Coi hiệu suất của cả quá
trình là 75% và ở điều kiện thường thì 1 mol khí bất kì có thể tích là 24 lít.
1.
a.
Gọi CTTQ của hidrocacbon là CnH2n+2
\(\%_H=\frac{2n+2}{14n+2}=\frac{20}{100}\)
\(\Rightarrow n=2\left(C_2H_6\right)\)
b.
\(C_2H_6\underrightarrow{^{xt,to}}C_2H_4+H_2\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{to,xt}}\left(-CH_2-CH_2\right)_n\)
Z là poli etylen (PE)
- Ứng dụng : được dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng che mưa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học ,sản xuất nắp chai , ...
- \(n_{poli.rtylen}=\frac{1.1000}{28n}=\frac{250}{7n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C2H4}=n.n_{poli.etylen}=\frac{250}{7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C2H6}=\frac{n_{C2H4}}{H}=\frac{\frac{250}{7}}{75\%}=\frac{1000}{21}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C2H6}=\frac{1000}{21}.24=1142,86\left(l\right)\)