K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2018

7 tháng 11 2019

a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.

b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.

Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.

19 tháng 1 2021

nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2

PT:          1              1            1   (mol)

ĐB:          0,15       0,15       0,15 (mol)

mCaO = 0,15.56 = 8,4 (g)

VCO2  = 0,15.22,4 = 3,36(l)

 

Câu 1: Hãy tính:- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?- Có khối lượng bao nhiêu gam?- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 gkhí oxi.Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.-...
Đọc tiếp

Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.

Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.

Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)

 

1
28 tháng 11 2019

Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)

         nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)

     VH=n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)

27 tháng 12 2018

Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí  C O 2  đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.

26 tháng 1 2018

a,PTHH: C   +  O2  ->  CO2   (*)

            x        x             x    (mol)

           S  +  O2  ->  SO2     (**)

           y       y            y      (mol)

Ta có dB/H2=9 => MB = 29.2=58 (g)=m hh khí B / n hh Khí B

<=>58= \(\frac{44x+64y}{x+y}\)

=>44x+64y=58x+58y

<=>7x=3y

<=> 7x-3y=0   (1)

Mà hh A =12x+32y=13 (2)

b,Từ (1),(2) ta có hệ pt

\(\hept{\begin{cases}7x-3y=0\\12x+3y=13\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0,15\\y=0,35\end{cases}}\)

=>%C = (12.0,15)/13 .100%=13,84%

    %S= 100%-13,84%= 86,16%

Từ pt (*),(**) ta có VO2(đktc)=(x+y).22,4=11,2(l)

1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2  a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó  b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2  a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng  b) Tính khối lượng đá vôi đem nung  c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng...
Đọc tiếp

1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2

  a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó

  b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng

2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2

  a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng

  b) Tính khối lượng đá vôi đem nung

  c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?

3. Hãy tính:

  a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)

  b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2 

  c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2

  d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H; 0,56g N2?

1
20 tháng 12 2021

\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)

22 tháng 10 2021

Bài 1:

a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34

;+ 2,207 .29=64

+0,5862.29=17

b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17

+17 .2=34

+22.2=44

Bài 2 :

Tính thể tích ở ĐKTC của:

a) 2 mol khí C2H6

V C2H6=2.22,4=44,8(l)

b) 13 gam khí C2H2

n C2H2=13/26=0,5(mol)

V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)

c) 8 gam khí SO2

n SO2=8/64=0,125(mol)

V SO2=0,125.22,4=2,8(l)

d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO

V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)

1 tháng 5 2017

   - Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là: 36,6 – 30 = 5,6(g)

   - Số mol:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   - Khối lượng khí C O 2  thoát ra sau phản ứng: 40 – 35,6 = 4,4(g)

   - Số mol của khí  C O 2 :

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   - Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và  C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO:số phân tử  C O 2  là 1:1.