Một vật có khối lượng m = 5kg nằm trên mặt bàn. Khoảng cách từ mặt bàn đến mặt đất là 40 cm, từ
mặt bàn đến trần nhà là 2 m. Lấy g = 10 m/s 2 . Tính thế năng của vật trong các trường hợp sau :
a.Chọn mốc thế năng tại mặt đất .
b.Chọn mốc thế năng tại mặt bàn .
c.Chọn mốc thế năng tại trần nhà.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định luật ll Niu tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{3-0,2\cdot0,5\cdot10}{0,5}=4\)m/s2
Vận tốc vât: \(v=a\cdot t=4\cdot2=8\)m/s
Câu 1.
Thế năng: \(W_t=mgh\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{W_t}{m\cdot g}=\dfrac{3,6}{0,24\cdot10}=1,5m\)
Câu 2.
\(v=54\)km/h=15m/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot15^2=225J\)
Thế năng: \(W_t=mgz=2\cdot10\cdot5=100J\)
Cơ năng: \(W=W_đ+W_t=225+100=325J\)
Câu 3.
Lò xo dãn 2cm \(\Rightarrow\Delta l=2cm=0,02m\)
Thế năng đàn hồi:
\(W_{đh}=\dfrac{1}{2}k\cdot\left(\Delta l\right)^2=\dfrac{1}{2}\cdot200\cdot0,02^2=0,04J\)
Hướng dẫn:
Độ biến dạng của lò xo tại các vị trí cân bằng tạm x 0 = μ m g k = 0 , 2.40.10 − 3 .10 20 = 4 m m
→ Biên độ dao động của lò xo trong nửa chu kì đầu A 1 = X 0 – x 0 = 6 – 0 , 4 = 5 , 6 c m .
+ Lò xo bị nén lớn nhất khi vật đi đến biên âm ứng với nửa chu kì đầu.
→ Độ nén của lò xo khi đó là Δ l m a x = A 1 + x 0 = 5 , 6 – 0 , 4 = 5 , 2 c m .
Đáp án A
tóm tắt
m= 4,2 kg
S= 14cm2=1,4*10-3m2
p= ?Pa
giải:
áp lực của vật tác dụng vào mặt bàn là:
F=P=10m=10*4,2=42(N)
áp suất của vật tác dụng vào mặt bàn là:
p=F/S
hay p=42/(1,4*10-3)=30000(Pa)
⇒ ∠ A O ' B = 90 ° + a r c sin 0 ٫ 25 ≈ 104 ٫ 478 ° ⇒ ∆ t 1 ≈ 0 ٫ 29 T ≈ 0 ٫ 0815 s
v t = v 0 + a t ⇔ 0 = - 0 ٫ 5 3 + 5 t ⇔ t = 0 ٫ 1 3 ≈ 0 ٫ 1732 s
a. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Ta có:
Wt=mgz=5.10.0,4=20 J
b. Chọn mốc thế năng tại mặt bàn. Ta có :
Wt=mgz=5.10.0=0 J
c. Chọn mốc thế năng tại trần nhà. Ta có :
Wt=mgz=5.10.2=100 J.