Hỗn hợp X gồm 1 mol H2, 2 mol etan và 1 mol etilen. Đun nóng X với Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối Y so với hidro là 12,857. Tính phần trăm thể tích ankan trong Y.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
hhX gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2.
Đun nóng X với Ni → hhY có dY/H2 = 13,3.
• Theo BTKL; mX = mhh ban đầu = 0,3 x 28 + 0,15 x 26 + 0,5 x 2 = 13,3 gam
→ nX = 13,3 : (13,3 x 2) = 0,5 mol.
Ta có:
nH2phản ứng = nhh ban đầu - nX = (0,3 + 0,15 + 0,5) - 0,5 = 0,45 mol.
nπ trước phản ứng = 1 x nC2H4 + 2 x nCH≡CH
= 0,3 + 2 x 0,15 = 0,6 mol.
→ nπ dư = nπ trước phản ứng - nH2 = 0,6 - 0,45 = 0,15 mol
→ nBr2 = 0,15 mol
mX = 15,8; nπ = 0,3
Sau 1 thời gian phản ứng Y (C2H2 dư, C3H4 dư, ankan, H2, anken)
nankin = a; n(ankan, H2) = 0,65; nanken =0,05
→a = 0,1 →nY = 0,8
⇒ My = 19,75→m = 9,875
Đáp án B
Bài tập này vẫn khá dễ và hơi “kinh điển”
Nhìn chung các bài toán về các phản ứng cộng hidro, tách hidro, crakinh…của hidrocacbon vẫn có cách giải gần tương tự nhau, và ở bài toán này cũng như vậy
Xét tỉ lệ quen thuộc:
Bảo toàn số liêt kết pi ta có: nB =2.04 + 1.0,2-0,2 = 0,2 mol
Bài toán số liên kết pi ta có:
Đáp án D.
Đáp án B
BTKL: Þ mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)
Þ MY = 11.2 = 22 Þ nY = 0,4 mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol
Ta có:
\(m=m_{H2}+m_{C2H6}+m_{C2H4}=1.2+2.30+1.28=90\left(g\right)\)
Nung X với Ni, phản ứng xảy ra như sau:
\(C_2H_4+H_2\rightarrow C_2H_6\)
\(M_Y=12,857.2=25,714\)
\(\Rightarrow n_Y=\frac{m_Y}{25,714}=3,5\left(mol\right)\)
Số mol giảm chính là do H2 phản ứng.
Vì % số mol = % thế tích
\(\Rightarrow\%V_{ankan}=\frac{2,5}{3,5}=71,43\%\)
Bổ sung thêm 1 dòng thứ 2 từ dưới lên :
\(n_{Ankan.trong.Y}=2+0,5=2,5\left(mol\right)\)